Quy tắc nói tắt, nói nhanh, viết tắt trong tiếng nhật

bình luận Bài viết hay, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Người Nhật rất hay sử dụng những cách nói nhanh, nói tắt mà nếu các bạn không quen sẽ chả hiểu họ đang nói cái gì. Sau đây Tiengnhatdongian.com sẽ giới thiệu cho các bạn cách nói nhanh, nói tắt đó.
では    → じゃ 
ては    → ちゃ 
ておく   → とく 
てしまう   → ちゃう 
でしまう   → じゃう 
てしまった   → ちゃった 
でしまった   → じゃった 
ければ   → きゃ 
 くては    → くちゃ
いらない   → いらん 
もの       → もん 
ている  → てる
でいる  → でる
(Các âm hàng “N” như  な, に,… sẽ thành ““)
るなよ  → くんなよ 
(Các âm hàng “R” như ら, り, る, れ, ろ sẽ thành ““)
 
Ví dụ:

① 私はベトナムじんじゃありません。(私はベトナム人ではありません)
→ Tôi không phải người Việt Nam.  

② はいちゃいけないよ。(はいてはいけないよ)
→ Không được vào đâu.

③ 仕事しごとしなくちゃ!(仕事しごとしなくては仕事しごとしなくてはならない)
→ Phải làm việc thôi!  

④ じゃ、またね!(では、またね)
→ Vậy hẹn sau nhé!
 
⑤ ごはんたいといて!(ごはんたいておいて
→ Nấu cơm sẵn đi!  

⑥ 準備じゅんびとく。(準備じゅんびておく
→ Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.  

⑦ ちゃった。(てしまった
→ Ăn mất rồi.  

⑧ じゃうよ。(でしまうよ)
→ Tôi đọc mất đấy.  

⑨ それじゃはじめましょう!(それでははじめましょう)
→ Thế thì bắt đầu thôi!  

 
⑪ それじゃ!(それでは!)
→ Vậy nhé!  

⑫ 待機たいきといて!(待機たいきておいて
→ Chờ sẵn đi!  

⑬ かなきゃならない。(かなければならない)
→ Tôi phải đi.
 
⑭ してはいか。(してはいかない
→ Không được làm.  

⑮ バナナが好きだも!(バナナが好きだも)
→ Tôi thích chuối mà lại!  

⑯ さわな。(さわな!)
→ Đừng có động vào! 

⑰ あそこにすわてるひと、だれ?
→ Người ngồi đằng kia là ai vậy?

⑱ すぐくから、さきってて
→ Vì tôi sẽ đến ngay , bạn đi trước đi nhé

⑲ どうしたの。いてちゃわからないよ。理由りゆうってくれなくちゃ
→ Sao thế? Không hiểu sao bạn lại khóc. Phải nói lí do cho mình biết chứ

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

① 仕事しごとしなくちゃ。= 仕事しごとしなくてはならない
→ Tôi phải làm việc đã.  

② あめかも = あめかもしれない
→ Có thể trời sẽ mưa.  

③ いまかなきゃ = いまかなきゃならない。= いまかなければならない。
→ Giờ tôi phải đi đã.

④ ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない
→ Ở đây chỉ có bồ công anh.  

⑤ すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
→ Không giỏi sao? (Không hay sao?)  

⑥ 散歩さんぽすれば?=散歩さんぽすればどうですか
→ Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!  

⑦ ちゃでも?=おちゃでもみますか
→ Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)  

 

Thường hay dùng biến âm như sau:

面白おもしろい →  おもしれえ (thú vị)
どい → ひでえ (tồi tệ)
・・・じゃない → ・・・じゃねえ (Không phải)
まい → うめえ (ngon, giỏi) 
たい → いてえ (đau)

※Cách nói trên chỉ dùng với tính từ.

それは  → そりゃ 
だめじゃない  → だめじゃん 
いらない  → いらん 

Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや  thay cho だめだ (không được).

Ví dụ áp dụng
Há chẳng phải đây là xứ Phật,
Mà sao ai nấy mặt đau thương?
ここはほとけじゃないか、
どうしてみなかなしげなかお

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Trên đây Tiengnhatdongian.com đã tổng hợp lại được các cách nói tắt, nói nhanh trong tiếng nhật. Các bạn hãy làm quen để sau này có sang bển thì đỡ bỡ ngỡ với cách nói của họ nhé.  

Tiengnhatdongian.com ĐỂ NGƯỜI VIỆT KHÔNG SỢ TIẾNG NHẬT

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm