Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả ý tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình.
- ② Tuy nhiên trong phần nhiều trường hợp thường sử dụng mang nghĩa tình trạng bị động, ở vào tình trạng không thoải mái, hoặc bị phiên toái, bị tác động nhiều hơn. Khi muốn diễn tả tình trạng “được”, ta thường sử dụng cấu trúc Vてもらう、Vてくれる、Vていただく、Vてくださる nhiều hơn...
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
① Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)
→ Dạng bị động:B は A に + động từ bị động (B được/bị A …)
Ví Dụ
先生は私をほめました。Cô giáo đã khen tôi.→ 私は先生にほめられました。Tôi đã được cô giáo khen.
後ろの人は私を 押しました。Người phía sau đã đẩy tôi.
→ 私は後ろの人に押されました。 Tôi đã bị người phía sau đẩy.
母は私を しかりました。Mẹ đã mắng tôi. ( しかる : mắng)
→ 私は母にしかられました。Tôi đã bị mẹ mắng.
佐藤先生は私に教えました。Cô Sato đã dạy tôi.
→ わたしは佐藤先生に教えられました。Tôi đã được cô Sato dạy
② Bị động gián tiếp (2 tân ngữ)
→ Dạng bị động:B は A に C を + động từ bị động
Ví dụ
Một người không quen đã hỏi đường tôi.
→ 私は知らない人に道を聞かれました。
Tôi bị một người không quen hỏi đường.
友達が私に引越しの手伝いを頼みました。
Bạn tôi đã nhờ tôi giúp việc chuyển nhà.
→ 私は友達に引越しの手伝いを頼まれました。
Tôi được bạn nhờ giúp việc chuyển nhà.
近所の人が私にいつも文句を言います。
Hàng xóm cứ suốt ngày phàn nàn về tôi.
→ 私は近所の人にいつも文句を 言われます。
Tôi suốt ngày bị hàng xóm phàn nàn.
佐藤先生はわたしに日本語を教えました。
Cô Sato đã dạy tôi tiếng Nhật.
→わたしは佐藤先生に日本語を教えられました。
Tôi đã được cô Sato dạy tiếng Nhật.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
③ Bị động gián tiếp với mẫu câu có の +「Danh từ」
→Dạng bị động:B は Aに [Danh từ] を + động từ bị động
Ví dụ
先生は私の日本語を ほめました。Cô giáo khen tiếng Nhật của tôi
→私は先生に日本語を ほめられました。
Tiếng Nhật của tôi được cô giáo khen
友達は私の携帯を 壊しました。
Bạn tôi làm hỏng cái di động của tôi.
→私は友達に携帯を 壊されました。
Di động của tôi bị bạn làm hỏng.
x
上司は私の名前を 間違えました。
Cấp trên nhớ nhầm tên của tôi.
→ 私は上司に名前を 間違えられました。
Tên tôi bị sếp nhớ nhầm.
④ Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến.
Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm.
この本は よく読まれています。
Quyển sách này đang được nhiều người đọc.
オリンピック は 2020年に東京で行われます。.
Olympic sẽ được tổ chức ở Tokyo vào năm 2020
パソコン は世界中で使われています。
Laptop được sử dụng trên toàn thế giới.
私の携帯電話は壊されました。
Điện thoại di động của tôi đã bị làm hỏng.
私の携帯電話は盗まれました。
Điện thoại di động của tôi đã bị ăn cắp.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑤ Bị động sử dụng cụm「によって」(bởi …)
Hamlet được viết bởi Shakespears.
アメリカ は コロンバス によって発見されました。
Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra
「モナリザ」は レオナルド ・ ダ ・ ウィンチ によって描かれました。
Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo da Vinci vẽ
インスタントラーメン は日本人によって作られました 。
Mì ăn liền đã được tạo ra bởi người Nhật.
⑥ Dạng bị động của tự động từ:
Ví dụ
今朝雨に降られました。Sáng nay bị dính mưa
夜中の 2時友達に来られて、困りました。
2 giờ đêm thì bị bạn đến, thật là phiền phức
子どもに電車の中で泣かれました。
Đang ở trên tàu thì con lại khóc.
電車の中で変な人にとなりに座られました。
Đang trên tàu thì bị một người kỳ cục ngồi vào bên cạnh.
雨が降る:Trời mưa.
雨に降られる:Bị mắc mưa.
会社から帰るとき、雨が降って困った。
Trên đường đi làm về, tôi đã vất vả vì trời mưa.
→ 会社から帰るとき、雨に降られて困った。
Trên đường đi làm về, tôi đã vất vả vì bị mắc mưa.
赤ちゃんが泣く。Em bé khóc.
赤ちゃんに泣かれる。Bị em bé khóc.
バス の中で赤ちゃんが泣いてうるさかった。
Đã rất ồn ào vì em bé khóc trên xe buýt.
→ バス の中で赤( あか ) ちゃんに泣かれてうるさかった。
Đã rất ồn ào vị bị em bé khóc trên xe buýt.
客が来る。Khách đến.
客に来られた。Bị khách đến.