Thông báo
Danh sách từ vựng
Kanji | Nghĩa |
---|---|
講 |
GIẢNG
Nghĩa Bài giảng, liên hiệp
On コウ Kun —— Cách nhớ Trong bài giảng 講 thầy giáo đã nói 言 về lợi ích của tập xà.
|
義 |
NGHĨA
Nghĩa Nghĩa vụ, điều phải, ý nghĩa
On ギ Kun —— Cách nhớ Chiến đấu vì những chú cừu (羊)
|
導 |
ĐẠO
Nghĩa Chỉ đạo, dẫn đưa
On ドウ Kun みちび.く Cách nhớ Tôi trực tiếp chỉ đạo 導 lính gác.
|
専 |
CHUYÊN
Nghĩa Chuyên môn, riêng biệt, độc nhất
On セン Kun もっぱ.ら Cách nhớ Sẽ chuyên 専 tâm bảo vệ ruộng 田 của mình.
|
限 |
HẠN
Nghĩa Giới hạn, phạm vi
On ゲン Kun かぎ.る, かぎ.り, ~かぎ.り Cách nhớ Cảm thấy không tốt 良 khi sắp hết hạn 限 vé tháng xe bus.
|
修 |
TU
Nghĩa Học, chỉnh sửa, chỉnh lý
On シュウ, シュ Kun おさ.める, おさ.まる Cách nhớ Người 亻này đứng ngoài xem họ tu 修 luyện đi trên mặt nước.
|
述 |
THUẬT
Nghĩa Trình bày, tuyên bố
On ジュツ Kun の.べる Cách nhớ Thuật 述 lại chuyện cái cây 木 ven đường 辶.
|
将 |
TƯƠNG, THƯƠNG, TƯỚNG
Nghĩa Chỉ huy, cấp tướng, sắp, sẽ
On ショウ, ソウ Kun まさ.に, はた, まさ, ひきい.る, もって Cách nhớ Lấy móng tay cào vào tường thì tương (将) đối thốn (寸)
|
博 |
BÁC
Nghĩa Sâu rộng, thông suốt
On ハク, バク Kun —— Cách nhớ Học 10 十 chuyên 専 ngành sẽ trở thành nhà bác 博 học.
|
策 |
SÁCH
Nghĩa Kế hoạch, kế sách
On サク Kun —— Cách nhớ Chôn xương cá voi xuống rừng trúc 竹 là thượng sách 策.
|
詩 |
THI
Nghĩa Bài thơ, thơ ca
On シ Kun うた Cách nhớ Người đang nói 言 tại ngôi chùa 寺 là thi 詩 nhân nào vậy?
|
基 |
CƠ
Nghĩa Căn bản, cơ sở, nền móng
On キ Kun もと, もとい Cách nhớ Tòa nhà này được xây dựng trên cơ 基 sở thu hồi đất 土 lấn chiếm trái phép.
|
条 |
ĐIỀU, THIÊU, ĐIÊU
Nghĩa Điều kiện, điều khoản
On ジョウ, チョウ, デキ Kun えだ, すじ, すじ Cách nhớ Phải đi theo 夂 cái cây 木 là điều 条 kiện rất khó khăn.
|
令 |
LỆNH, LINH
Nghĩa Mệnh lệnh
On レイ Kun —— Cách nhớ tôi được lệnh bắn 1 con ma dưới mái nhà
|
司 |
TI, TƯ
Nghĩa Quản trị, hành vi
On シ Kun つかさど.る Cách nhớ Công ty (司) tôi có 1 (一) cánh cửa (口)
|
制 |
CHẾ
Nghĩa Phép tắc, quy định
On セイ Kun —— Cách nhớ Theo quy chế 制 là phải dùng dao刂 xử lý con bò 牛 cắn cái khăn 巾.
|
省 |
TỈNH
Nghĩa Xem xét, tỉnh (đơn vị hành chính)
On セイ, ショウ Kun かえり.みる, はぶ.く Cách nhớ Cậu thiếu 少 niên mở mắt 目 thức tỉnh 省.
|
庁 |
SẢNH
Nghĩa Công sở, cục (đơn vị hành chính)
On チョウ, テイ Kun やくしょ Cách nhớ Trong nhà 广 tôi đặt cái bàn đóng đinh 丁 ở sảnh 庁.
|
警 |
CẢNH
Nghĩa Đề phòng, khuyến cáo
On ケイ Kun いまし.める Cách nhớ Thấy người bị đánh夂thì nói 言 cho cảnh 警 sát.
|
察 |
SÁT
Nghĩa Xét lại, xem kỹ
On サツ Kun —— Cách nhớ Dưới mái nhà 宀 đồ lễ 祭 được giám sát 察 chặt chẽ.
|
署 |
THỰ
Nghĩa Công sở, trạm
On ショ Kun —— Cách nhớ Trong biệt thự 署 này, luôn có 1 con mắt 目 quan sát các học giả 者.
|
捕 |
BỘ
Nghĩa Nắm bắt, bắt giữ, bị bắt
On ホ Kun と.らえる, と.らわれる, と.る, とら.える, とら.われる, つか.まえる, つか.まる Cách nhớ Chính tay 扌tôi đã tóm 捕 được tên tội phạm nguy hiểm.
|
訓 |
HUẤN
Nghĩa Dạy dỗ, răn bảo
On クン, キン Kun おし.える, よ.む, くん.ずる Cách nhớ Khi qua sông 川 hắn nói 言 như giáo huấn 訓.
|
乱 |
LOẠN
Nghĩa Lộn xộn, rối rắm, xáo loạn
On ラン, ロン Kun みだ.れる, みだ.る, みだ.す, みだ, おさ.める, わた.る Cách nhớ Hắn quỳ xuống, miệng 口 lảm nhảm 1000 千 lần với vẻ hoảng loạn 乱.
|
党 |
ĐẢNG
Nghĩa Lũ, bè đảng, đảng phái
On トウ Kun なかま, むら, むら Cách nhớ Anh trai (兄) gia nhập đảng rồi!!!
|
民 |
DÂN
Nghĩa Người dân
On ミン Kun たみ Cách nhớ Người dân (民) gọi (口) nhau bằng họ tên (氏)
|
挙 |
CỬ
Nghĩa Tuyển cử, cử động, cử hành
On キョ Kun あ.げる, あ.がる, こぞ.る Cách nhớ Đưa 扌tay nhận kết quả tuyển cử 挙.
|
委 |
ỦY, UY
Nghĩa Ủy nhiệm, ủy quyền
On イ Kun ゆだ.ねる Cách nhớ Lúa 禾 cứ ủy 委 thác cho các bạn nữ 女.
|
権 |
QUYỀN
Nghĩa Quyền hạn, quyền lực, quyền lợi
On ケン, ゴン Kun おもり, かり, はか.る, はかり Cách nhớ Tôi có quyền 権 sở hữu con chim 隹 tôi bắn ở cây 木 nhà tôi.
|
票 |
PHIẾU, TIÊU, PHIÊU
Nghĩa Lá phiếu, nhãn
On ヒョウ Kun —— Cách nhớ Tôi để lá phiếu 票 trong cái túi 西 trên bàn thờ 示.
|
攻 |
CÔNG
Nghĩa Tấn công, công kích
On コウ Kun せ.める Cách nhớ Làm Công (工)
Bị Đánh(攵) sẽ tấn CÔNG (攻) Làm Công (工) Có sức (力) sẽ thành CÔNG (功) |
撃 |
KÍCH
Nghĩa Tấn công, bắn
On ゲキ Kun う.つ Cách nhớ TAY (手) cầm THÙ (殳) công KÍCH (撃) XE (車) địch.
|
爆 |
BẠO, BẠC, BỘC
Nghĩa Nổ tung
On バク Kun は.ぜる Cách nhớ Dưới ánh mặt trời, cộng thêm tác động của lửa thì nước dưới lòng đất sẽ phát nổ
|
討 |
THẢO
Nghĩa Thảo luận, dò xét, trừng phạt
On トウ Kun う.つ Cách nhớ Lời nói thảo luận gì mà nghe rất thốn
|
射 |
XẠ, DẠ, DỊCH
Nghĩa Bắn
On シャ Kun い.る, さ.す, う.つ Cách nhớ Phóng Xạ trúng bản THÂN thì thật THỐN
|
武 |
VŨ, VÕ
Nghĩa Chiến binh, hiệp sĩ, vũ khí
On ブ, ム Kun たけ.し Cách nhớ Dừng 止 ngay thói động chút là sử dụng vũ 武 lực đi.
|
Phân Tích Dữ Liệu Học Tập
📈 Phân Tích Biểu Đồ Học Tập
Trang này cung cấp cái nhìn tổng thể về quá trình học từ vựng của bạn thông qua các số liệu thống kê, qua đó giúp bạn nắm bắt nhanh tiến độ học tập, đánh giá mức độ ghi nhớ và điều chỉnh phương pháp học sao cho hiệu quả nhất
🔹 Lợi ích của trang này:
- Nắm bắt nhanh tiến độ học tập của bạn – Chỉ cần nhìn vào số liệu, bạn sẽ biết mình đang ở đâu trong hành trình học từ vựng, từ đó điều chỉnh kế hoạch học tập phù hợp.
- Đánh giá khả năng nhớ từ một cách khách quan – Số từ đã thuộc và chưa thuộc giúp bạn biết chính xác mình nhớ được bao nhiêu từ, tránh tình trạng ảo tưởng đã nhớ.
- Tối ưu hóa chiến lược học tập – Nếu số từ đã học cao nhưng số từ đã thuộc thấp, có thể phương pháp học của bạn chưa hiệu quả. Bạn có thể thử kỹ thuật lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition), học qua hình ảnh hoặc sử dụng từ trong ngữ cảnh để cải thiện.
- Giúp bạn đặt mục tiêu học tập cụ thể hơn – Nếu bạn biết mình còn bao nhiêu từ cần học, bạn có thể đặt ra mục tiêu học hàng ngày (ví dụ: học 10 từ mới/ngày, ôn lại 20 từ chưa thuộc), giúp bạn học có định hướng hơn thay vì học một cách ngẫu nhiên.
- Tăng động lực học khi thấy tiến bộ rõ ràng – Khi số từ đã thuộc tăng lên và tiến độ học được cải thiện, bạn sẽ có cảm giác thành tựu, giúp bạn có động lực duy trì thói quen học tập lâu dài.
- Tổng số từ cần học: 47
- Tiến độ: 15%
- Số từ đã học: 7
- Số từ chưa học: 40
- Số từ đã thuộc: 5
- Số từ chưa thuộc: 2
📈 Phân Tích Lượt Xem Flashcard
Trang này cung cấp thống kê chi tiết về tất cả các từ vựng bạn đã học, kèm theo số lượt xem của từng từ. Đây là công cụ hữu ích giúp bạn theo dõi tần suất ôn tập từng từ vựng, qua đó điều chỉnh phương pháp học tập sao cho hiệu quả nhất.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Phát hiện từ vựng khó – Những từ có số lượt xem cao có thể là những từ bạn chưa thuộc và cần ôn tập thêm.
- Nhận diện từ vựng dễ nhớ – Những từ có số lượt xem rất thấp nhưng bạn vẫn nhớ nghĩa chứng tỏ bạn đã thuộc từ đó. Có thể ưu tiên học từ mới thay vì ôn lại những từ này quá nhiều.
- Xác định từ vựng ít được ôn tập – Những từ có lượt xem thấp có thể là từ bạn đã bỏ quên hoặc chưa tiếp xúc đủ, cần đưa vào lịch ôn tập lại.
- Cá nhân hóa lộ trình học tập – Thay vì học tất cả từ như nhau, bạn có thể tập trung vào những từ có lượt xem cao (chưa thuộc) và giảm bớt thời gian cho những từ có lượt xem thấp (đã nhớ). Điều này giúp tối ưu thời gian và cải thiện hiệu suất học.
Từ Vựng | Lượt Xem |
---|
📈 Phân Tích Thời Gian Xem Flashcard
Trang này giúp bạn theo dõi thời gian đã dành để xem từng flashcard, qua đó đánh giá mức độ ghi nhớ từ vựng
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng gây khó khăn nhất – Nếu bạn dành quá nhiều thời gian xem một từ, có thể từ đó khó nhớ hoặc bạn chưa hiểu rõ cách sử dụng. Đây là dấu hiệu để bạn tìm cách học khác, như đặt câu với từ đó hoặc liên hệ với hình ảnh, ngữ cảnh thực tế.
- Nhận diện từ vựng bạn đã nhớ chắc – Nếu một từ chỉ mất vài giây để xem và bạn không cần dừng lại để suy nghĩ, đó là dấu hiệu bạn đã thuộc. Bạn có thể giảm tần suất ôn tập để tập trung vào từ khó hơn.
- Tận dụng thời gian học hiệu quả hơn – Nếu bạn thấy rằng một số từ luôn mất thời gian dài để học, trong khi số khác chỉ cần vài giây, bạn có thể điều chỉnh lộ trình học: dành ít thời gian hơn cho từ dễ và đầu tư nhiều hơn vào từ khó.
- Xây dựng chiến lược ôn tập dựa trên dữ liệu thực tế – Thay vì ôn tập tất cả các từ theo lịch cố định, bạn có thể ưu tiên ôn lại những từ có thời gian xem cao hơn để tối ưu trí nhớ và tiết kiệm thời gian.
Từ Vựng | Thời Gian Xem |
---|
📈 Phân Tích Số Lần Chưa Thuộc Của Flashcard
Trang này giúp bạn theo dõi số lần bạn ấn vào nút "Chưa Thuộc" trong quá trình học flashcard.
Dữ liệu này cho thấy những từ nào bạn gặp khó khăn nhất, cần ôn tập nhiều hơn để ghi nhớ lâu dài.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng khó nhớ nhất – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" cao, chứng tỏ bạn thường xuyên quên hoặc chưa hiểu rõ cách sử dụng. Đây là tín hiệu cho thấy bạn cần dành thêm thời gian để học sâu hơn từ đó
- Tránh lãng phí thời gian vào từ đã nhớ – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" thấp hoặc bằng 0, có thể bạn đã thuộc từ đó. Bạn có thể giảm thời gian ôn tập và tập trung vào các từ khó hơn, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất học.
- Phát hiện từ vựng có vấn đề về cách học – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" rất cao dù bạn đã học nhiều lần, cách học hiện tại của bạn có thể không hiệu quả. Lúc này, bạn nên thử học qua ngữ cảnh, kết hợp âm thanh, hình ảnh, hoặc học bằng cách sử dụng từ trong hội thoại thực tế.
- Xây dựng chiến lược ôn tập dựa trên dữ liệu thực tế – Thay vì ôn tập tất cả các từ theo lịch cố định, bạn có thể ưu tiên ôn lại những từ khó hơn thay vì học ngẫu nhiên, tăng khoảng thời gian ôn lại cho những từ có nhiều lần "Chưa Thuộc", giảm thời gian học lại với từ đã thuộc để tối ưu hiệu quả học tập.
Từ Vựng | Số Lần Chưa Thuộc |
---|
📈 Phân Tích Độ Khó Của Từ
Độ khó của từ vựng được Tiếng Nhật Đơn Giản xác định dựa trên hành vi học tập của người dùng.
Mỗi từ vựng sẽ được gắn một điểm số độ khó (từ 1 đến 10) để phản ánh mức độ cần tập trung và lặp lại khi học.
Để giúp người dùng dễ dàng nhận biết mức độ khó của từng từ vựng, chúng tôi sử dụng hệ thống màu sắc trực quan:
Màu đỏ: Biểu thị độ khó cao – Những từ khó nhớ, cần tập trung ôn tập nhiều.
Màu vàng: Biểu thị độ khó trung bình – Những từ có mức độ khó vừa phải, cần ôn tập thêm.
Màu xanh lá cây: Biểu thị độ khó thấp – Những từ dễ nhớ, có thể tự tin hơn khi học.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng khó nhớ nhất – Những từ có điểm khó cao (7-10) là những từ bạn gặp nhiều khó khăn khi học. Bạn có thể ưu tiên ôn tập chúng bằng cách sử dụng kỹ thuật học sâu hơn, như đặt câu, dùng hình ảnh, hoặc luyện tập với tình huống thực tế.
- Tập trung vào từ cần học nhiều hơn – Thay vì học tất cả từ với mức độ như nhau, bạn có thể ưu tiên học lại từ có điểm khó cao nhiều hơn và giảm thời gian ôn tập với những từ dễ hơn. Điều này giúp bạn học thông minh hơn, không lãng phí thời gian.
- Nhận diện từ dễ quên dù đã học nhiều lần – Nếu một từ luôn có điểm khó cao dù đã ôn tập nhiều lần, đó là dấu hiệu bạn đang gặp vấn đề trong cách ghi nhớ từ đó. Lúc này, bạn có thể đổi sang cách học hiệu quả hơn, như học qua hình ảnh hoặc liên tưởng câu chuyện.
- Xây dựng lộ trình học phù hợp với khả năng cá nhân – Nếu bạn là người mới học, bạn có thể ưu tiên học từ dễ trước (điểm 1-4), sau đó dần nâng cấp lên từ khó hơn. Nếu bạn ở trình độ trung cấp hoặc cao cấp, bạn có thể tập trung vào những từ khó hơn ngay từ đầu để tối ưu hóa thời gian học.
Từ Vựng | Độ Khó |
---|
Thông Báo
Bạn có muốn học tiếp không?
Hướng Dẫn Phím Tắt
- ←: Quay lại thẻ trước đó
- →: Hiển thị thẻ tiếp theo
- Ctrl + ←: Thêm vào danh sách đã thuộc
- Ctrl + →: Thêm vào danh sách chưa thuộc
- 1: Thêm card vào danh sách dễ nhớ
- 2: Thêm card vào danh sách khó nhớ
- 3: Thêm card vào danh sách thú vị
- 4: Thêm card vào danh sách khó hiểu
Danh sách bài học
Bạn có chắc chắn muốn đặt lại tất cả dữ liệu và trạng thái của flashcard không?
Thao tác này không thể hoàn tác.