Thông báo
Danh sách từ vựng
Kanji | Nghĩa |
---|---|
駐 |
TRÚ
Nghĩa Dừng lại, cư trú
On チュウ Kun —— Cách nhớ Ngựa (馬) trú (駐) bên cạnh chủ (主)
|
輪 |
LUÂN
Nghĩa Vòng, bánh xe
On リン Kun わ Cách nhớ Nắp và sách 冊 đặt cạnh bánh 輪 xe 車.
|
港 |
CẢNG
Nghĩa Khu vực đỗ tàu, thuyền
On コウ Kun みなと Cách nhớ Bến Cảng (港) được bao quanh bởi nước (氵) là cộng (共) đồng những người anh em cùng nhiều kỉ (己) niệm
|
到 |
ĐÁO
Nghĩa Đến nơi
On トウ Kun いた.る Cách nhớ Nhảy qua đất 土 tới chỗ con dao刂, thật đáo 到 để.
|
途 |
ĐỒ
Nghĩa Con đường, lối đi
On ト Kun みち Cách nhớ Thầy đồ Dư (DƯ 余) trên đường (途) đến trường
|
過 |
QUÁ, QUA
Nghĩa Vượt quá, lỗi
On カ Kun す.ぎる, ~す.ぎる, ~す.ぎ, す.ごす, あやま.つ, あやま.ち, よ.ぎる Cách nhớ Bước đi (XƯỚC 辶) qua (QUÁ 過) ngôi nhà 2 tầng (咼)
|
符 |
PHÙ
Nghĩa Dấu hiệu, bùa
On フ Kun —— Cách nhớ Được giao phó (PHÓ 付) việc phát phù (PHÙ 符) hiệu tre (TRÚC 竹)
|
停 |
ĐÌNH
Nghĩa Dừng lại, đình chỉ
On テイ Kun と.める, と.まる Cách nhớ Người 亻này ra lệnh đình 停 chỉ xây dựng ngôi nhà cao.
|
標 |
TIÊU, PHIÊU
Nghĩa Dấu hiệu, nhãn hiệu
On ヒョウ Kun しるべ, しるし Cách nhớ Túi 西 phải đặt trên bàn tế 示 cạnh cái cây 木 thì mới đúng tiêu 標 chuẩn.
|
普 |
PHỔ
Nghĩa Rộng lớn, khắp, đều
On フ Kun あまね.く, あまねし Cách nhớ Để đạt tới sự phổ (普) cập thì cần tịnh (並) tiến từng ngày (日)
|
刻 |
KHẮC
Nghĩa Khắc, chạm trổ
On コク Kun きざ.む, きざ.み Cách nhớ Điêu khắc 刻 bằng dao刂 tạo ra một bức tượng.
|
違 |
VI
Nghĩa Sai, khác biệt
On イ Kun ちが.う, ちが.い, ちが.える, ~ちが.える, たが.う, たが.える Cách nhớ Vác miệng (口) chạy đi phân biệt sự khác (VI 違) nhau giữa số 5 (五) và năm (年) là đều thiếu nét
|
漁 |
NGƯ
Nghĩa Bắt cá, đánh cá
On ギョ, リョウ Kun あさ.る Cách nhớ Tát nước để bắt cá
|
輸 |
THÂU, THÚ
Nghĩa Gửi, chuyên chở, nộp, đưa đồ
On ユ, シュ Kun —— Cách nhớ Xe (XA 車) nhập khẩu (THÂU 輸) người dùng cứ một (NHẤT 一) tháng (月) thì lại đao (ĐAO刂)
|
製 |
CHẾ
Nghĩa Sản xuất, làm ra, chế tạo
On セイ Kun —— Cách nhớ Lấy đao (ĐAO刂) chế (制) da trâu (NGƯU 牛) thành y phục (Y 衣)
|
郵 |
BƯU
Nghĩa Bưu điện, thư tín
On ユウ Kun —— Cách nhớ Khăn được bưu 郵 chính mang đến tận trạm xe bus.
|
航 |
HÀNG
Nghĩa Hàng hải, hàng không, thuyền
On コウ Kun —— Cách nhớ Người đội mũ đi thuyền hàng
|
融 |
DUNG, DONG
Nghĩa Tan rã, tan ra
On ユウ Kun と.ける, と.かす Cách nhớ một cái mồm mà nói tận bốn cái tên, làm cho sâu bọ cũng tan chảy
|
戻 |
LỆ
Nghĩa Trở lại, quay lại, hồi phục lại
On レイ Kun もど.す, もど.る Cách nhớ Theo “Lệ” thì khi quay về (戻) phải qua cổng (HỘ 戸 ) lớn (大)
|
換 |
HOÁN
Nghĩa Thay thế; biến đổi; thời kì
On カン Kun か.える, ~か.える, か.わる Cách nhớ Cứ (ク) lấy tay (手) hoán (換) đổi 4 (四) thứ lớn (大) kia đi
|
払 |
PHẤT
Nghĩa Trả, giao nộp
On フツ, ヒツ, ホツ Kun はら.う, ~はら.い, ~ばら.い Cách nhớ Phất tay (THỦ扌) lên cứ khư khư (KHƯ 厶) đòi trả (払) tiền
|
込 |
NHẬP, VÔ
Nghĩa Đông đúc, bao gồm
On Kun ~こ.む, こ.み, ~こ.み, こ.める Cách nhớ Nhiều người cứ bước đi (辶 ) vào (NHẬP 入), bên trong chắc hẳn ồn ào, đông đúc (込)
|
両 |
LƯỠNG, LẠNG
Nghĩa Hai bên
On リョウ Kun てる, ふたつ, てる、 ふたつ Cách nhớ Tôi khiêng đòn gánh hai vai
|
替 |
THẾ
Nghĩa Thay thế, trao đổi
On タイ Kun か.える, か.え~, か.わる Cách nhớ Đổi (替) 2 ông chồng (夫) trong 1 ngày (NHẬT 日)
|
照 |
CHIẾU
Nghĩa Soi sáng, chiếu sáng
On ショウ Kun て.る, て.らす, て.れる Cách nhớ TRIỆU tập ánh sáng mặt trời CHIẾU thành ngọn LỬA
|
預 |
DỰ
Nghĩa Giao phó,gửi
On ヨ Kun あず.ける, あず.かる Cách nhớ Nhiều dự định dự trữ trong đầu
|
札 |
TRÁT
Nghĩa Thẻ, tờ giấy
On サツ Kun ふだ Cách nhớ Ngày xưa tờ tiền làm bằng giấy gỗ có hình chữ L
|
貨 |
HÓA
Nghĩa Hàng hóa; Tài sản
On カ Kun たから Cách nhớ Tiền hoá thành hàng
|
帳 |
TRƯỚNG
Nghĩa Căng lên, dương lên (màn, rèm…)
On チョウ Kun とばり Cách nhớ Cái CÂN DÀI nhìn TRƯỚNG mắt
|
振 |
CHẤN, CHÂN
Nghĩa Rung, vẫy
On シン Kun ふ.る, ぶ.る, ふ.り, ~ぶ.り, ふ.るう Cách nhớ THẦN ra TAY làm CHẤN động mặt đất
|
Phân Tích Dữ Liệu Học Tập
📈 Phân Tích Biểu Đồ Học Tập
Trang này cung cấp cái nhìn tổng thể về quá trình học từ vựng của bạn thông qua các số liệu thống kê, qua đó giúp bạn nắm bắt nhanh tiến độ học tập, đánh giá mức độ ghi nhớ và điều chỉnh phương pháp học sao cho hiệu quả nhất
🔹 Lợi ích của trang này:
- Nắm bắt nhanh tiến độ học tập của bạn – Chỉ cần nhìn vào số liệu, bạn sẽ biết mình đang ở đâu trong hành trình học từ vựng, từ đó điều chỉnh kế hoạch học tập phù hợp.
- Đánh giá khả năng nhớ từ một cách khách quan – Số từ đã thuộc và chưa thuộc giúp bạn biết chính xác mình nhớ được bao nhiêu từ, tránh tình trạng ảo tưởng đã nhớ.
- Tối ưu hóa chiến lược học tập – Nếu số từ đã học cao nhưng số từ đã thuộc thấp, có thể phương pháp học của bạn chưa hiệu quả. Bạn có thể thử kỹ thuật lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition), học qua hình ảnh hoặc sử dụng từ trong ngữ cảnh để cải thiện.
- Giúp bạn đặt mục tiêu học tập cụ thể hơn – Nếu bạn biết mình còn bao nhiêu từ cần học, bạn có thể đặt ra mục tiêu học hàng ngày (ví dụ: học 10 từ mới/ngày, ôn lại 20 từ chưa thuộc), giúp bạn học có định hướng hơn thay vì học một cách ngẫu nhiên.
- Tăng động lực học khi thấy tiến bộ rõ ràng – Khi số từ đã thuộc tăng lên và tiến độ học được cải thiện, bạn sẽ có cảm giác thành tựu, giúp bạn có động lực duy trì thói quen học tập lâu dài.
- Tổng số từ cần học: 47
- Tiến độ: 15%
- Số từ đã học: 7
- Số từ chưa học: 40
- Số từ đã thuộc: 5
- Số từ chưa thuộc: 2
📈 Phân Tích Lượt Xem Flashcard
Trang này cung cấp thống kê chi tiết về tất cả các từ vựng bạn đã học, kèm theo số lượt xem của từng từ. Đây là công cụ hữu ích giúp bạn theo dõi tần suất ôn tập từng từ vựng, qua đó điều chỉnh phương pháp học tập sao cho hiệu quả nhất.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Phát hiện từ vựng khó – Những từ có số lượt xem cao có thể là những từ bạn chưa thuộc và cần ôn tập thêm.
- Nhận diện từ vựng dễ nhớ – Những từ có số lượt xem rất thấp nhưng bạn vẫn nhớ nghĩa chứng tỏ bạn đã thuộc từ đó. Có thể ưu tiên học từ mới thay vì ôn lại những từ này quá nhiều.
- Xác định từ vựng ít được ôn tập – Những từ có lượt xem thấp có thể là từ bạn đã bỏ quên hoặc chưa tiếp xúc đủ, cần đưa vào lịch ôn tập lại.
- Cá nhân hóa lộ trình học tập – Thay vì học tất cả từ như nhau, bạn có thể tập trung vào những từ có lượt xem cao (chưa thuộc) và giảm bớt thời gian cho những từ có lượt xem thấp (đã nhớ). Điều này giúp tối ưu thời gian và cải thiện hiệu suất học.
Từ Vựng | Lượt Xem |
---|
📈 Phân Tích Thời Gian Xem Flashcard
Trang này giúp bạn theo dõi thời gian đã dành để xem từng flashcard, qua đó đánh giá mức độ ghi nhớ từ vựng
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng gây khó khăn nhất – Nếu bạn dành quá nhiều thời gian xem một từ, có thể từ đó khó nhớ hoặc bạn chưa hiểu rõ cách sử dụng. Đây là dấu hiệu để bạn tìm cách học khác, như đặt câu với từ đó hoặc liên hệ với hình ảnh, ngữ cảnh thực tế.
- Nhận diện từ vựng bạn đã nhớ chắc – Nếu một từ chỉ mất vài giây để xem và bạn không cần dừng lại để suy nghĩ, đó là dấu hiệu bạn đã thuộc. Bạn có thể giảm tần suất ôn tập để tập trung vào từ khó hơn.
- Tận dụng thời gian học hiệu quả hơn – Nếu bạn thấy rằng một số từ luôn mất thời gian dài để học, trong khi số khác chỉ cần vài giây, bạn có thể điều chỉnh lộ trình học: dành ít thời gian hơn cho từ dễ và đầu tư nhiều hơn vào từ khó.
- Xây dựng chiến lược ôn tập dựa trên dữ liệu thực tế – Thay vì ôn tập tất cả các từ theo lịch cố định, bạn có thể ưu tiên ôn lại những từ có thời gian xem cao hơn để tối ưu trí nhớ và tiết kiệm thời gian.
Từ Vựng | Thời Gian Xem |
---|
📈 Phân Tích Số Lần Chưa Thuộc Của Flashcard
Trang này giúp bạn theo dõi số lần bạn ấn vào nút "Chưa Thuộc" trong quá trình học flashcard.
Dữ liệu này cho thấy những từ nào bạn gặp khó khăn nhất, cần ôn tập nhiều hơn để ghi nhớ lâu dài.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng khó nhớ nhất – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" cao, chứng tỏ bạn thường xuyên quên hoặc chưa hiểu rõ cách sử dụng. Đây là tín hiệu cho thấy bạn cần dành thêm thời gian để học sâu hơn từ đó
- Tránh lãng phí thời gian vào từ đã nhớ – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" thấp hoặc bằng 0, có thể bạn đã thuộc từ đó. Bạn có thể giảm thời gian ôn tập và tập trung vào các từ khó hơn, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất học.
- Phát hiện từ vựng có vấn đề về cách học – Nếu một từ có số lần "Chưa Thuộc" rất cao dù bạn đã học nhiều lần, cách học hiện tại của bạn có thể không hiệu quả. Lúc này, bạn nên thử học qua ngữ cảnh, kết hợp âm thanh, hình ảnh, hoặc học bằng cách sử dụng từ trong hội thoại thực tế.
- Xây dựng chiến lược ôn tập dựa trên dữ liệu thực tế – Thay vì ôn tập tất cả các từ theo lịch cố định, bạn có thể ưu tiên ôn lại những từ khó hơn thay vì học ngẫu nhiên, tăng khoảng thời gian ôn lại cho những từ có nhiều lần "Chưa Thuộc", giảm thời gian học lại với từ đã thuộc để tối ưu hiệu quả học tập.
Từ Vựng | Số Lần Chưa Thuộc |
---|
📈 Phân Tích Độ Khó Của Từ
Độ khó của từ vựng được Tiếng Nhật Đơn Giản xác định dựa trên hành vi học tập của người dùng.
Mỗi từ vựng sẽ được gắn một điểm số độ khó (từ 1 đến 10) để phản ánh mức độ cần tập trung và lặp lại khi học.
Để giúp người dùng dễ dàng nhận biết mức độ khó của từng từ vựng, chúng tôi sử dụng hệ thống màu sắc trực quan:
Màu đỏ: Biểu thị độ khó cao – Những từ khó nhớ, cần tập trung ôn tập nhiều.
Màu vàng: Biểu thị độ khó trung bình – Những từ có mức độ khó vừa phải, cần ôn tập thêm.
Màu xanh lá cây: Biểu thị độ khó thấp – Những từ dễ nhớ, có thể tự tin hơn khi học.
🔹 Lợi ích của trang này:
- Xác định từ vựng khó nhớ nhất – Những từ có điểm khó cao (7-10) là những từ bạn gặp nhiều khó khăn khi học. Bạn có thể ưu tiên ôn tập chúng bằng cách sử dụng kỹ thuật học sâu hơn, như đặt câu, dùng hình ảnh, hoặc luyện tập với tình huống thực tế.
- Tập trung vào từ cần học nhiều hơn – Thay vì học tất cả từ với mức độ như nhau, bạn có thể ưu tiên học lại từ có điểm khó cao nhiều hơn và giảm thời gian ôn tập với những từ dễ hơn. Điều này giúp bạn học thông minh hơn, không lãng phí thời gian.
- Nhận diện từ dễ quên dù đã học nhiều lần – Nếu một từ luôn có điểm khó cao dù đã ôn tập nhiều lần, đó là dấu hiệu bạn đang gặp vấn đề trong cách ghi nhớ từ đó. Lúc này, bạn có thể đổi sang cách học hiệu quả hơn, như học qua hình ảnh hoặc liên tưởng câu chuyện.
- Xây dựng lộ trình học phù hợp với khả năng cá nhân – Nếu bạn là người mới học, bạn có thể ưu tiên học từ dễ trước (điểm 1-4), sau đó dần nâng cấp lên từ khó hơn. Nếu bạn ở trình độ trung cấp hoặc cao cấp, bạn có thể tập trung vào những từ khó hơn ngay từ đầu để tối ưu hóa thời gian học.
Từ Vựng | Độ Khó |
---|
Thông Báo
Bạn có muốn học tiếp không?
Hướng Dẫn Phím Tắt
- ←: Quay lại thẻ trước đó
- →: Hiển thị thẻ tiếp theo
- Ctrl + ←: Thêm vào danh sách đã thuộc
- Ctrl + →: Thêm vào danh sách chưa thuộc
- 1: Thêm card vào danh sách dễ nhớ
- 2: Thêm card vào danh sách khó nhớ
- 3: Thêm card vào danh sách thú vị
- 4: Thêm card vào danh sách khó hiểu
Danh sách bài học
Bạn có chắc chắn muốn đặt lại tất cả dữ liệu và trạng thái của flashcard không?
Thao tác này không thể hoàn tác.