Ví dụ:
品物を倉庫にしまう:Cất hàng vào kho
冬服を押入れにしまう:Cất quần áo mùa đông vào tủ
Trong ngữ pháp tiếng Nhật, dạng “~て/で しまう” được dùng để:
① 道に迷ってしまった。
→ Tôi lạc đường mất rồi.
② 誤解してしまった。
→ Tôi đã hiểu lầm mất rồi.
③ 寝てしまった!
→ Ngủ quên mất! (Khi bất chợt tỉnh giấc)
④ あの周辺は危ない。夜一人で歩くと奪われてしまうよ。
→ Vùng đó rất nguy hiểm. Ban đêm mà đi bộ một mình sẽ bị cướp mất đấy.
⑤ 一人で森に入ると死んでしまう。
→ Đi một mình vào rừng thì chết mất.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
① 明日までにそれ を済ませてしまうべきです。
→ Cho tới ngày mai phải làm xong việc đó.
② A: チョコレート を食べてもいい?
B:食べてしまって!
A: Tôi ăn sô cô la được chứ?
B: Ăn hết đi!
③ スイカ を食べてしまうよ。
→ Tôi ăn hết dưa hấu đây.
④ 仕事を やってしまいましょう!
→ Chúng ta làm cho xong công việc đi!
Như vậy しまう với nghĩa ban đầu là cất đi được sử dụng cùng với động từ dạng ~て/で để diễn tả (1) đã lỡ làm gì mất (có việc đáng tiếc xảy ra) hay (2) làm việc gì cho hết, cho xong.
Dạng nói tắt của ~てしまう, ~でしあう: ~ちゃう, ~じゃう
Trong ngôn ngữ nói, để nói cho nhanh thì người Nhật hay dùng dạng nói tắt như sau:
~てしまう → ~ちゃう
~でしまう → ~じゃう
~てしまった → ~ちゃった
~でしまった → ~じゃった
Ví dụ:
① 忘れちゃった!
→ Tôi lỡ quên mất!
② 厳しい冬に薪がなければ凍死しちゃう。
→ Mùa đông khắc nghiệt mà không có củi thì chết cóng mất.
③ 彼は戦場で死んじゃった。
→ Anh ấy đã chết mất ở chiến trường rồi.
④ 残りを食べちゃって!
→ Ăn hết những thứ còn lại đi!
“~て/~で しまう” là cách mà người Nhật hay dùng trong ngôn ngữ nói nên các bạn hãy thử quan sát qua phim ảnh, giao tiếp hàng ngày,… xem nhé.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!