Cấu trúc
それなりの~
それなりに~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi
- ② Hoặc được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng
Cách dùng 1: …Vẫn như cũ
Diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi
Ví dụ
① 交渉は其れなりで進展がない。
→ Cuộc đàm phán vẫn thế, không có gì tiến triển.
② その争いはそれなりになっている。
→ Cuộc xung đột vẫn chưa kết thúc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Tương ứng/ Tương đối/ Hết sức
Được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng.
Ví dụ
③ この一年貯めたお金がそれなりの額になったら、親を旅行に連れて行こうと思っている。
→ Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.
④ 止まったホテルはとても便利な場所にあります。それなりの広さもあり、朝食も満足です。
→ Khách sạn mà tôi đã ở nằm ở vị trí rất thuận tiện. Phòng cũng tương đối rộng và tôi cũng rất hài lòng với bữa sáng.
⑤ 話し合えばそれなりの成果はある。
→ Chỉ cần thảo luận thì sẽ có được kết quả tương ứng.
⑥ 練習すればそれなりの効果はある。
→ Chỉ cần luyện tập, cậu sẽ tiến bộ nhiều hơn nữa.
⑦ それなりの努力はそれなりの結果になる。
→ Những nỗ lực bạn bỏ ra, bạn sẽ có được những thành quả tương ứng.
⑧ それなりの努力はしたつもりだ。
→ Tôi đã làm những gì có thể.
⑨ それはそれなりに役に立つ。
→ Nó vẫn có ích theo cách riêng của nó.
⑩「なんで彼がそんなことをやったの?」
「まあ、それなりの理由があると思う」
– Sao cậu ta lại làm thế nhỉ?
– Uhm, tớ nghĩ chắc là có lý do nào đó.