Cấu trúc
Thể thông thường + と見るや
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói được sử dụng với ý nghĩa: “Vừa xác minh (nhận thấy) A xong thì liền thực hiện B”. Nhấn mạnh hành động B diễn ra một cách nhanh chóng ngay tức thì sau khi nhận thấy A.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 店主は売れるとみるや、その商品を大量に店に並べた。
→ Chủ cửa hàng vừa thấy bán chạy thì liền xếp rất nhiều sản phẩm đó ra cửa hàng.
② 父が家を出たとみるや、ゲームをはじめた。。
→ Ba tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game.
③ 夫が逮捕されるとみるや、彼女は現場を立ち去った。
→ Cô ta lập tức rời khỏi hiện trường ngay khi thấy chồng bị bắt.
④ 万引き犯は警官から逃げ切れないとみるや、ナイフを出して抵抗した。
→ Tên trộm vặt ngay khi nhận thấy không thể chạy thoát khỏi cảnh sát thì lập tức rút dao ra chống trả.
⑤ 妻が家を出たとみるや、冷蔵庫からビールを取り出した。
→ Vợ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền lấy bia trong tủ lạnh ra.
⑥ 姉は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
→ Chị tôi vừa thấy siêu thị gần nhà rẻ thì liền phóng ngay đi.
⑦ いたずらをしていた生徒たちは、教師が来たとみるやいっせいに逃げ出した。
→ Những học sinh nghịch ngợm ngay khi vừa nhìn thấy giáo viên đến thì đồng loạt bỏ chạy.
⑧ A党が圧勝だとみるや、次々に A党の事務所に人が集まり始めた。
→ Đảng A vừa giành chiến thắng áp đảo thì liền sau đó nhiều người đã bắt đầu tụ họp ở văn phòng đảng A.
⑨ 一口食べた魚がおいしいとみるや、魚嫌いの子供も食べだした。
→ Cá ăn một miếng vừa khen ngon thì liền sau đó ngay cả đứa bé không thích cá cũng bắt đầu lấy ăn.
⑩ 照子の意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
→ Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Teruko thì cô ta liền thay đổi ý kiến.
⑪ 彼は、代々商人の家で育っただけあって、機を見るに敏なところがある。
→ Anh ta lớn lên trong một gia đình có nhiều đời buôn bán nên vô cùng thức thời và nhanh nhẹn.
* 機を見るに敏: (thành ngữ) phản ứng, nắm bắt tốt cơ hội.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!