[Ngữ pháp N1] ~のをいいことに:Lợi dụng việc… / Lợi dụng chuyện…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

Vる / Vない + のをいいことに
Tình từ -na + な + のをいいことに
N + をいいことに
N + である + のをいいことに

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói thường được sử dụng với tâm trạng mang tính phê phán/chỉ trích rằng “(ai đó) đã lợi dụng tình hình/hoành cảnh nào đó để thực hiện một việc không hay/không tốt”.
  • ② Cũng được sử dụng với dạng~をいいことにして
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 夜間やかん人気ひとけがないのをいいことに、トンネルない落書らくがきはエスカレートする一方です。
→ Lợi dụng buổi tối không có bóng người qua lại, tình trạng vẽ bậy bên trong đường hầm ngày càng leo thang.
 
② ぼくだまっているのをいいことにして勝手かってなことをう。
→ Họ lợi dụng sự im lặng của tôi để nói những gì họ muốn.
 
③ 山本君やまもとくん電車でんしゃおくれたのをいいことに、テストがわるころ堂々どうどうとやってきた。
→ Yamada lợi dụng chuyện xe điện đến trễ, thản nhiên bước vào lớp khi bài kiểm tra sắp kết thúc.
 
④ だれにもうたがわれていないのをいいことに彼女かのじょ会社かいしゃかね使つかつづけた。
→ Lợi dụng việc không bị ai nghi ngờ, cô ta đã liên tục sử dụng tiền của công ty.

⑤ どうやらうちのねこぬし留守るすをいいことに、いたずらをしたらしく、部屋へやがめちゃくちゃだ。
→ Có vẻ như con mèo nhà tôi đã lợi dụng lúc chủ vắng nhà nên phá phách, phòng ốc đồ đạc tứ tung.
 
⑥ 先生せんせいがいないのをいいことに学校がっこうをサボった。
→ Nó đã lợi dụng sự vắng mặt của giáo viên để cúp học.
 
⑦ 表現ひょうげん自由じゆうまもるべき権利けんりひとつだが、それをいいことに他人たにんきずつけるような作品さくひん面白半分おもしろはんぶんつくひとみとめるべきではない。
→ Tự do ngôn luận là một trong những quyền cần được bảo vệ, nhưng cũng không cho phép một người nào đó lợi dụng nó để tạo ra, chẳng hạn như một tác phẩm mà làm tổn thương người khác chỉ để mua vui.

⑧ かれいそがしいのをいいことに全然私ぜんぜんわたし連絡れんらくをくれない。
→ Anh ta hoàn toàn không liên lạc cho tôi và lấy cớ là rất bận.
 
⑨ 小川おがわさんって店員てんいんていないのをいいことに試食ししょくのチョコレートを3つもべたんだよ。
→ Ogawa đã lợi dụng lúc nhân viên cửa hàng không nhìn để ăn những 3 miếng sô cô la dành cho khách thử luôn đấy.
 
⑩ 主人しゅじん不在ふざいをいいことにして王氏おうし隣家りんかおとこ私通しつうした。
→ Lợi dụng sự vắng mặt của chồng, Vương thị đã tư thông với gã hàng xóm.
 
⑪ 社長しゃちょうおいであるのをいいことに上司じょうし反抗はんこうしたり仕事しごとをサボったりと、かれ勝手かってなことばかりしている。
→ Cậu ta lợi dụng việc là cháu trai của Giám đốc để làm toàn những việc tùy tiện, chẳng hạn như chống đối cấp trên, hoặc tự ý nghỉ việc…
 
⑫ ぼく東京とうきょうれないのをいいことにしてぼくをだました。
→ Hắn ta đã lợi dụng sự thiếu hiểu biết của tôi về Tokyo để lừa tôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 彼女かのじょ我々われわれのもてなしをいいことに一銭いっせんはらわずに丸一まるいち月滞在げつたいざいした。
→ Cô đã lợi dụng sự hiếu khách của chúng tôi và ở lại cả tháng mà không trả bất cứ đồng nào.
 
⑭ おやしからないのをいいことにどもは電車でんしゃなかはしまわっている。
→ Lợi dụng việc không bị bố mẹ la mắng, đứa bé cứ chạy nhảy bên trong xe điện.
 
⑮ やがてみかどに、予言よげん的中てきちゅうくにみだれ、おとうと燕王えんおう太子たいし幼弱ようじゃくをいいことに謀反むほんした。
→ Chẳng bao lâu sau hoàng đế chết, lời tiên tri trở thành hiện thực, đất nước bị xáo trộn, người em trai đang là vua nước Yến đã lợi dụng sự non nớt của thái tử để nổi dậy làm phản.
Từ khóa: 

nowoiikotoni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm