[Ngữ pháp N1] ~ をおいて: Ngoài…ra thì (không) – Trừ…ra thì (không)

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ +をおいて

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả ý “Ngoài người/ vật được nói đến trong danh từ thì không có ai/ vật gì có thể được đánh giá cùng mức độ hay chất lượng (không có gì có thể hơn)
  • ② Phần lớn được sử dụng để đánh giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.
  • ③ Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạngほかにいない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 都市計画としけいかくについて相談そうだんするなら、かれをおいてほかにはいないだろう。
→ Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị, có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.

② 田中たなかさんをおいて、この仕事しごとまかせられる人間にんげんほかにいないだろう。
→ Ngoài anh Tanaka ra, hẳn người có thể giao phó được công việc này chắc không còn ai.

③ 日本にほん世界的せかいてき平和へいわ会議かいぎおこなうなら、広島ひろしま長崎ながさきを おいてほかに候補地こうほちかんがえられない。
→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.
 
④ このけんかんしてはかれをおいて適任者てきにんしゃはいない。
→ Liên quan đến vụ này thì không có ai thích hợp ngoại trừ cậu ấy.
 
⑤ あなたいて適任者てきにんしゃほかにない。
→ Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu ra.
 
⑥ この仕事しごとができるひとは、あなたをおいてほかにいないとおもいます。
→ Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này thì chỉ có cậu, không còn ai khác.
 
⑦ この素晴すばらしい夜景やけい一緒いっしょひとは、きみをおいてほかにいないとおもっていたんだ。
→ Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.
 
⑦ こんな大変たいへん仕事しごとけるひとは、かれをおいてほかだれもいないだろう。
→ Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.

⑧ いま、こんな素晴すばらしい色使いろづかいの染色せんしょくができるひとは、かれを おいてほかにいない。
→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.

⑨ 毎年まいとしなつにはこの ホテル にている。こころからくつろげる場所ばしょはここ を おいてほかにない。
→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.

⑩ わたし将来しょうらいやりたい仕事しごとは、教師きょうしを おいてほかにかんがえられない。
→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.
 
⑪ マスメディアの社会しゃかいへの影響えいきょうについて研究けんきゅうしたいのなら、この大学だいがくをおいてほかにはない。
→ Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài trường đại học này.
 
⑫ つぎ大統領だいとうりょうにふさわしい人物じんぶつは、かれをおいて、ほかにはいないだろう。
→ Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới hẳn là chỉ có ông ta.
 
⑬ もし万一母まんいちははたおれたら、なにをおいてもすぐに病院びょういんけつけなければならない。
→ Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi phải chạy ngay đến bệnh viện.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
なにをおいても là cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “dù gặp một tình huống như thế nào đi nữa
Từ khóa: 

wooite

nani wooite


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm