› Cấu trúc
Vない + ずにはおかない
› Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả: một trạng thái hoặc một hành động như thế sẽ phát sinh, xảy ra, bất chấp ý chí của đương sự
- ② Thường dùng để nói về tác dụng tự phát của sự thay đổi về tình cảm, hoặc sự phát sinh của các tranh chấp…
- ③ Chủ ngữ có thể là người, mà cũng có thể là vật.
- ④「おかない」là dạng phủ định của「おく」, vì vậy 「~ずにはおかない」sẽ bao hàm nghĩa “không thể bỏ mặc để trạng thái hiện nay tiếp diễn hơn nữa”.
- ⑤ Chú ý: Luôn đi với tha động từ, hoặc động từ ở thể sai khiến (Vさせる). する → せずにはおかない
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
① この小説は読む人を感動させずにはおかない。
→ Tiểu thuyết này thể nào cũng sẽ làm cho người đọc phải xúc động.
⑪ 今度こそ、本当のこと を言わせずにはおかないぞ。
→ Lần này nhất định tôi phải nói thật.
⑫ 親友に裏切られたのだから、仕返しを せずにはおかない。
→ Vị bị bạn thân phản bội nên chắc chắn tôi phải trả thù.
⑬ 彼ほどの選手であれば、どの プロ野球球団も スカウト せずにはおかないだろう。
→ Tuyển thủ như anh ấy nhất định sẽ được một đội bóng chày chuyên nghiệp nào đó chiêu mộ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Câu chuyện đó thế nào cũng sẽ khiến cậu khóc cho mà xem