[Ngữ pháp N1] ~めく/めいた:Có vẻ…/ Như…

⭐ › Cấu trúc

N + めく
N + めく + N
N + めいた + N

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi sau những danh từ, diễn đạt ý “có cảm giác, có một số yếu tố mà danh từ đó thể hiện(~らしくなる/~のようにえる)
  • ② Không dùng trong những trường hợp “khi yếu tố, cảm giác đó hoàn toàn là như thế
  • ③ Những danh từ đi kèm có giới hạn ( ví dụ như なぞめく、しょくめくときめく、はるめく /なつめく /あきめく /ふゆめく、うごめく、きらめく、ざわめく、そよめく、つやめく、どよめく、はためく、ひしめく、ふためく、ゆらめく、よろめく ) v.v.
  • ④ Khi bổ nghĩa cho danh từ thì dùng cách nói N めく N」「N めいた N
  • ⑤ Là một hậu tố cổ, nghĩa tương tự với ~っぽい
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① すこしずつはるめいてきた。
→ Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân.
 
② かぜすずしくなり、じょじょあきめいてまりましたが、いかがおごしでしょうか。
→  Gió bắt đầu mát, thời tiết cũng bắt đầu như sắp sang thu. Mọi thứ vẫn tốt chứ?
 
③ とうきょうもいよいよはるめいてきて、さくらかいかとおくなりました。
→ Tokyo trời cũng bắt đầu như sắp sang xuân, anh đào cũng sắp ra hoa.
 
④ どことなくなぞめいたじょせいがホールのぐちっていた。
→ Có một người phụ nữ có vẻ gì đó bí ẩn đứng ở cửa ra vào của hội trường.
 
⑤ じょうだんめいた調くちょうだったが、「10ねんごおれしゃちょうかもね」とったかれしんけんそのものだった。
→ Tuy giọng có vẻ đùa khi nói rằng “10 năm sau có thể tôi sẽ là Giám đốc không chừng” nhưng ánh mắt anh ta khi đó rất nghiêm túc.
 
⑥ ふせいあばいたジャーナリストにたいして、「こうつうじこをつけろ」といったきょうはくめいたでんわまいにちかかってくる。
→ Nhà báo bất chính mỗi ngày đều nhận được điện thoại gọi đến như đe dọa rằng “hãy coi chừng bị xe đụng đấy!”
 
⑦ かれは、ひにくめいたかたをした。
→ Anh ấy nói pha chút mỉa mai.
 
⑧ モナリザのなぞめいたほほえみはじだいえてひとびとみりょうつづけている。
→ Nụ cười đầy bí ẩn của nàng Mona Lisa qua bao thời vẫn cuốn hút người xem.
 
⑨ しゃちょうくちからたのは、わけめいたことばだけで、ひがいしゃへのしゃざいことばひとこともなかった。
→ Những gì từ miệng ông Giám đốc phát ra chỉ toàn là những lời như biện minh, không hề có một lời nào xin lỗi gửi đến những người bị hại.
 
⑩ かれじょうしのせいでくろうしたが、ひなんめいたことはひとことわず、もくもくはたらいていた。
→ Dù rất cực khổ bởi cấp trên nhưng anh ta vẫn cật lực làm việc, không một lời nào than vãn.

⑪ かれつくものめいたわらいが、になった。
→ Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ gượng gạo của anh ấy.
 
⑫ れきしじょうじんぶつしょうがいには、とかくつくばなしめいたびだんそんざいしているのだ。
→ Về cuộc đời của những nhân vật lịch sử, luôn tồn tại những câu chuyện đẹp có vẻ như được thêm thắt.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ このちほうてんきなつめいてきた。
→ Thời tiết ở khu vực này giống như mùa hạ.

⑭ かのじょは フランスじんですが、ドイツじんめいた アクセント があります。
→ Cô ấy là người Pháp nhưng lại có âm điệu giống người Đức.

⑮ あのひとはもうはたちなのに、こどもめいたこうどうがよくします。
→ Người đó đã 20 tuổi rồi mà lại hay hành xử như trẻ con.

⑯ あのはまだちゅうがくせいなのに、ときどきおとなめいたかんがえがあります。
→ Đứa bé đó tuy mới là học sinh trung học mà thỉnh thoảng có suy nghĩ như người lớn.

⑰ おんなですが、おとこめくんでいるひとおおいです。
→ Tuy là con gái nhưng lại có nhiều người sống như đàn ông.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

nuita

nuku


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm