› Cấu trúc
Từ chỉ số lượng, chiều dài… + からある / からいる / からする / からの
› Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ chỉ độ lớn, trọng lượng, chiều dài, số lượng, biểu thị ý nghĩa “có hơn” để nhấn mạnh số lượng nhiều, nhấn mạnh độ rộng, chiều dài, cân nặng...
- ② Phân biệt cách sử dụng 「〜からある/ からする/ からの/ からいる」
「〜からする」→ Khi nói về giá cả/ trị giá và giá trị lớn
「〜からある」→ Khi nói về khoảng cách / cân nặng / chiều cao / chiều rộng / kích thước
「〜からの/からいる」→ Khi nói về số người, số tiền
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 地震の被害を受けた地域に、十数名の専門家からなる救援隊が派遣された。
→ Một đội cứu hộ gồm hơn một chục chuyên gia đã được điều đến khu vực bị ảnh hưởng bởi trận động đất.【đề tháng 12 năm 2009】(*)
⑮ 新しい条例へ抗議する デモ が行われ、200万人からの人々が通りに集まった。
→ Biểu tình được tổ chức để phản đối sắc lệnh mới, có tới hơn 2 triệu người đã tập trung trên đường phố.
⑯ 今日の スピーチ大会には 500人からの人が集まった。
→ Có tới hơn 500 người đã tập trung tại cuộc thi diễn thuyết hôm nay.
⑰ この辺りは立地条件が良いので、最も安いものでも家賃は 10万円からする。
→ Vì vị trí này rất tốt trong khu vực cho nên giá thuê rẻ nhất cũng từ 100.000 yên.