› Cấu trúc
N + こそすれ・こそあれ・こそなれ
Tính từ な + で + こそすれ・こそあれ・こそなれ
V ます + こそすれ・こそあれ・こそなれ
› Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với hình thức 「X こそあれ/こそそれ+ Y ない」 để khẳng định mạnh mẽ rằng sự thật là X, tuyệt nhiên không thể là Y
- ② Đây là thủ pháp ngôn ngữ sử dụng X là một thứ đối lập với Y, nhằm nhấn mạnh lập luận “không phải là Y”.
- ③ Ngoài ra, khi Y là cách nói khẳng định thì mang ý nghĩa “thừa nhận một phần X nhưng tuyệt nhiên Y là điều muốn nói/quan tâm/sự thật” (Mặc dù…)
- ④ Đây là cách nói mang tính văn viết.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
⑫ 皆は反対こそあれ、賛成することはない。
→ Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.
⑭ A国とB国の戦争は損失を残しこそすれ、利益を得ることはない。
→ Cuộc chiến tranh giữa nước A và nước B chỉ có thể để lại tổn thất chứ không thu được lợi gì.
⑮ あの子は本当に威張りこそあれ、成績がよくて、いろいろな賞ももらった。
→ Đứa bé đó mặc dù đúng là kiêu ngạo nhưng thành tích tốt và cũng nhận được nhiều giải thường.