Cấu trúc
Thể thường + とはいうものの
Danh từ + とはいうものの
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「とはいうものの」Đóng vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
- ② Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
② 工場の火災は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与えた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
③ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔しい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
④ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
⑤ A:韓国では、何人かで食事を すると、年上の人が払うのが普通なんだって。
B:習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.
B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
⑥ 休みとはいうものの、仕事がたまっていて全然休むことができない。
→ Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.
⑦ 目的の駅(もくてきのえき)についたとはいうものの、このあとどこに行(い)けばいいかわからない。
→ Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.
⑧ 昇進したとはいうものの、給料は少しもあがらなかった。
→ Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.
⑨ 梅雨が明けたとはいうものの、今日はまだ雨が降っている。
→ Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
⑩ お腹がいっぱいだとは言うものの、デザート ならまだ食べられる。
→ Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.
⑪ 大学時代は フランス語専攻だった。とはいうものの、フランス語はほとんど話せない。
→ Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.
⑫ 冷凍食品は便利だ。とはいうものの、毎日続くと嫌になる。
→ Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào cũng ăn thì ngán lắm.
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
② 工場の火災は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与えた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
③ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔しい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
④ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
⑤ A:韓国では、何人かで食事を すると、年上の人が払うのが普通なんだって。
B:習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.
B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
⑥ 休みとはいうものの、仕事がたまっていて全然休むことができない。
→ Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.
⑦ 目的の駅(もくてきのえき)についたとはいうものの、このあとどこに行(い)けばいいかわからない。
→ Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.
⑧ 昇進したとはいうものの、給料は少しもあがらなかった。
→ Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.
⑨ 梅雨が明けたとはいうものの、今日はまだ雨が降っている。
→ Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
⑩ お腹がいっぱいだとは言うものの、デザート ならまだ食べられる。
→ Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.
⑪ 大学時代は フランス語専攻だった。とはいうものの、フランス語はほとんど話せない。
→ Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.
⑫ 冷凍食品は便利だ。とはいうものの、毎日続くと嫌になる。
→ Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào cũng ăn thì ngán lắm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!