Cấu trúc
Động từ thể khả năng + ものなら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.“Trong trường hợp nếu thực hiện được, thì…”
- ② Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Trường hợp lặp lại cùng một động từ thì nhấn mạnh ý nghĩa là thực tế không thực hiện được.
- ③ Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu 「やれるものならやってみろ」 (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① できるものなら、もう一度人生を やり直したい。
→ Nếu có thể tôi muốn làm lại cuộc đời mình.
②「準備、大変そうね。誰かに手伝ってもらったら?」
「頼めるものなら頼みたいけど、皆忙しいから、無理なじゃないかなぁ」
→ ”Việc chuẩn bị có vẻ vất vả nhỉ. Hay là nhờ ai đó giúp đi.”
“Nếu mà nhờ được thì tôi cũng muốn nhờ nhưng mà vì mọi người đều bận nên chắc không được đâu.”
③ やり直せるものなら、もう一度、高校時代に戻りたい。
→ Nếu có thể làm lại được thì tôi muốn trở lại thời cấp 3 một lần nữa.
④ 生まれ変われるものなら、スポーツ選手になりたい。
→ Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì tôi muốn trở thành vận động viên thể thao.
⑤ あの日の記憶を消せるものなら消してしまいたい。
→ Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
⑥ 子どもが病気になったとき、代われるものなら、代わってやりたいと、親なら思うだろう。
→ Khi con bị ốm thì bố mẹ nào cũng nghĩ giá mà có thể ốm thay con được thì tốt.
→ Nếu có thể tôi muốn làm lại cuộc đời mình.
②「準備、大変そうね。誰かに手伝ってもらったら?」
「頼めるものなら頼みたいけど、皆忙しいから、無理なじゃないかなぁ」
→ ”Việc chuẩn bị có vẻ vất vả nhỉ. Hay là nhờ ai đó giúp đi.”
“Nếu mà nhờ được thì tôi cũng muốn nhờ nhưng mà vì mọi người đều bận nên chắc không được đâu.”
③ やり直せるものなら、もう一度、高校時代に戻りたい。
→ Nếu có thể làm lại được thì tôi muốn trở lại thời cấp 3 một lần nữa.
④ 生まれ変われるものなら、スポーツ選手になりたい。
→ Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì tôi muốn trở thành vận động viên thể thao.
⑤ あの日の記憶を消せるものなら消してしまいたい。
→ Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
⑥ 子どもが病気になったとき、代われるものなら、代わってやりたいと、親なら思うだろう。
→ Khi con bị ốm thì bố mẹ nào cũng nghĩ giá mà có thể ốm thay con được thì tốt.
⑦ できるものなら世界中を旅行してみたい。
→ Nếu có thể được, tôi muốn thử đi du lịch vòng quanh thế giới.
⑧ 帰れるものなら、今すぐ、国へ帰りたい。
→ Nếu có thể trở về, tôi muốn trở về nước ngay bây giờ.
⑨ もし願いがかなうものなら、この美術館にある絵が全部ほしい。
→ Nếu có thể đạt được ước nguyện, tôi muốn có tất cả các bức tranh trong bảo tàng mỹ thuật này.
⑩ 生まれ変われるものなら、鳥になりたい。だって、空を飛びたいんだもん。
→ Nếu có thể được sinh ra lần nữa, tôi muốn được thành chim. Bởi vì tôi rất muốn được bay trên bầu trời.
⑪ もし希望通りのことができるものなら、今すぐ引退して、趣味の花作りに打ち込みたい。
→ Nếu có thể làm theo đúng với nguyện vọng của mình, tôi muốn nghỉ hưu ngay, để tập trung vào việc trồng hoa theo sở thích.
⑫ スケジュールが自由になるものなら、広島に一泊したいのだが、そうもいかない。
→ Nếu giờ giấc cho phép thì tôi muốn lưu trú lại Hiroshima một đêm, nhưng không thể làm thế được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 治るものなら、どんな手術でも受けます。
→ Nếu có thể khỏi, thì tôi sẽ nhận bất kỳ cuộc phẫu thuật nào.
⑭ こんな職場などやめられるものなら、やめてしまいたいが、家族がいるから、そうはいかない。
→ Nếu bỏ được một chỗ làm như thế này, tôi muốn bỏ quách đi cho rồi. Nhưng vì còn gia đình, nên không thể làm thế được.
⑮ A:「今年はスキーに行かないんですか。」
Cô không đi trượt tuyết hả?
B:「行けるもんなら、もう行っているわよ。忙しくてどうしても休みがもらえないの。」
Nếu đi được, tôi đã đi rồi đấy. Nhưng vì bận quá, không sao có thể xin nghỉ được.
(*)「もんなら」là dạng biến thể trong văn nói của「ものなら」
⑯ やれるものならやってみろ。
→ Nếu làm được thì cứ làm thử đi.