Cấu trúc
N + が + ないでもない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với dạng phủ định của động tự hoặc danh từ, diễn đạt ý nghĩa “không phải là không có, không hẳn là không thực hiện. Trong một số trường hợp, cũng có đôi khi sẽ làm thế”. Hoặc nhằm nhấn mạnh ý nghĩa “cũng không hẳn phải là không”. Hoặc biểu thị ý nghĩa “chỉ cần có đủ điều kiện thì sẽ có khả năng như thế”.
- ② Đây là cách nói khẳng định mang tính phủ định. Tính khẳng định không cao. Được sử dụng nhiều trong các nhận xét cá nhân hoặc phỏng đoán. Đi với dạng thể ない của động từ hoặc tính từ, diễn tả một chuyện như thể không phải là hoàn toàn không có, mà cũng có khi có hoặc thực hiện được.
- ③ Đôi khi cũng được bắt gặp với dạng「~ないこもない/~なくもない」hoặc 「~ないものでもない」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑧ 彼女の短所を気がしないでもないですが、全部彼女に言ったら傷つけるだろう。
→ Không phải tôi không nhận thấy điểm yếu của cô ấy mà nếu tôi nói tất cả với cô ấy thì chắc sẽ làm tổn thương cô ấy.
⑨ あの可能を考えないでもない。
→ Không phải tôi không nghĩ tới khả năng đó.
⑩ 彼の苦しさが感じられないでもない。
→ Không phải tôi không cảm nhận được nỗi khổ của anh ta.
⑪ 歌いたい気がないでもないですが、歌が下手なのです。
→ Không phải là tôi không muốn hát mà là vì tôi hát dở.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Không phải là tôi không có ý định nhận học bổng mà chỉ là vì nó hơi khó nên tôi đã từ bỏ.
⑬ 一人暮らしにするつもりがないでもないですが、最近静かになりたいです。
→ Không phải là tôi định sống một mình nhưng dạo này tôi muốn được yên tĩnh.