① この時期は、晴れていたかと思うと、急に降り出すことがあるから、傘を もっていったら?
→ Mùa này cứ vừa nắng lên chút thì ngay lập tức lại mưa nên anh cứ mang ô đi.
② 日曜なのに、お父さん、忙しそうだね。さっき戻ったかと思うと、また出かけて行った。
→ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.
③ 急に空が暗くなったかと思うと、激しい雨が降ってきた。
→ Đột nhiên trời sập tối, và thế là một cơn mưa dữ dỗi trút xuống.
④ 空が何かピカッと光ったかと思うと、ドーンと大きな音がして地面が揺れた。
→ Vừa mới thấy trên bầu trời lóe sáng lên một cái gì đó thì một tiếng ầm vang lên và mặt đất rung chuyển.
⑤ ロン君は「さようなら」と言ったかと思うと、教室を飛び出していった。
→ Long vừa nói “tạm biệt” xong thì đã phóng ra khỏi lớp.
⑥ あの二人、さっきまで喧嘩していたかと思ったら、もう仲良くしている。
→ Hai người đó vừa mới thấy cãi nhau lúc nãy xong mà giờ đã hòa vui vẻ rồi.
⑦ この時期は、晴れていたかと思うと、急に雨が降り出すこともあるから、傘を持って行ったほうがいい。
→ Mùa này trời có khi vừa thấy nắng lên chút lại đổ mưa bất chợt, anh nên mang theo dù.
⑧ うちの子どもは学校から帰ってきたかと思うと、いつもすぐ遊びに行っていまう。
→ Con tôi luôn vừa mới thấy nó đi học về là lại phóng đi chơi ngay.
⑨ やっと帰ってきたかともったら、また出かけるの?
→ Mãi mới về nhà, vậy mà lại đi nữa à?
⑩ 帰ってきたかと思ったら、また出かけていた。
→ Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi.
⑪ あの子はやっと勉強を始めたかと思ったら、もう居眠りをしている。
→ Vừa thấy nó ngồi vào bạn học thì lại đã ngủ mất rồi.
⑫ 赤ちゃんは笑ったかと思ったら、また泣き出して困っていた。
→ Đứa bé vừa thấy nó cười xong lại khóc lên khiến tôi rất bối rối.
⑬ 何をやっているのかと思ったら、昼寝をしていたのか。
→ Đang nghĩ không biết nó đang làm gì, hóa ra nó đang ngủ trưa.
⑭ あの人は忙しい人で、来たかと思ったら、もう帰ってきた。
→ Người đó luôn bận rộn, cứ nghĩ là đã tới, dè đâu lại về mất tiêu rồi.
⑮ 花が咲いたと思ったら、もう散ってしまった。
→ Cứ nghĩ là hoa đã nở, ngờ đâu đã rụng mất tiêu rồi.
⑯ 赤ちゃんは、泣いたかと思うとすぐに笑いはじめたり、表情の変化が激しい。
→ Em bé vừa mới khóc đã cười ngay rồi, biểu cảm thay đổi nhanh thế.
⑰ 彼は椅子に座ったかと思うと、すぐに居眠りを始めた。
→ Anh ấy vừa mới ngồi xuống ghế thì đã bắt đầu ngáp.
⑱「彼女、最近、ちょっと変だね」「うん。さっきまで笑っていたかと思うと、急に黙り込んだりして ・・・」
→ ”Gần đây cô ấy lạ ghê.”/ “Uh. Vừa nãy đang cười mà ngay lập tức lại chẳng nói chẳng rằng …”