[Ngữ pháp N2] ~ かと思うと/かと思ったら:Ngay khi, vừa mới … thì đã…/ Vừa thấy…thì đã…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể た  + かとおもうと/かとおもったら

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý nghĩa “một hành động diễn ra gần như đồng thời với một hành động khác”. Nhấn mạnh việc cảm thấy sự chuyển đổi từ việc trước sang việc phía sau quá nhanh.
  • ② vì sử dụng để miêu tả hiện thực nên vế sau không đi với mệnh lệnh, ý chí (ようつもりしたい) v.v..
  • ③ Ngoài ra không dùng để nói về bản thân.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この時期じきは、れていたかとおもうときゅうすことがあるから、かさを もっていったら?
→ Mùa này cứ vừa nắng lên chút thì ngay lập tức lại mưa nên anh cứ mang ô đi.

② 日曜にちようなのに、おとうさん、いそがしそうだね。さっきもどったかとおもうと、またかけてった。
→ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.

 きゅうそらくらくなっかとおもうとはげしいあめってきた。
→ Đột nhiên trời sập tối, và thế là một cơn mưa dữ dỗi trút xuống.

 そらなにかピカッとひかかとおもうと、ドーンとおおきなおとがして地面じめんれた。
→ Vừa mới thấy trên bầu trời lóe sáng lên một cái gì đó thì một tiếng ầm vang lên và mặt đất rung chuyển.
 
 ロンくんは「さようなら」とかとおもうと教室きょうしつしていった。
→ Long vừa nói “tạm biệt” xong thì đã phóng ra khỏi lớp.
 
 あの二人ふたり、さっきまで喧嘩けんかしていかとおもったら、もう仲良なかよくしている。
→ Hai người đó vừa mới thấy cãi nhau lúc nãy xong mà giờ đã hòa vui vẻ rồi.
 
 この時期じきは、れていかとおもうときゅうあめすこともあるから、かさってったほうがいい。
→ Mùa này trời có khi vừa thấy nắng lên chút lại đổ mưa bất chợt, anh nên mang theo dù.
 
 うちのどもは学校がっこうからかえってきかとおもうと、いつもすぐあそびにっていまう。
→ Con tôi luôn vừa mới thấy nó đi học về là lại phóng đi chơi ngay.
 
 やっとかえってきかともったら、またかけるの?
→ Mãi mới về nhà, vậy mà lại đi nữa à?
 
 かえってきたかとおもったら、またかけていた。
→ Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi. 
 
 あのはやっと勉強べんきょうはじかとおもったら、もう居眠いねむりをしている。
→ Vừa thấy nó ngồi vào bạn học thì lại đã ngủ mất rồi.
 
 あかちゃんはわらかとおもったら、またしてこまっていた。
→ Đứa bé vừa thấy nó cười xong lại khóc lên khiến tôi rất bối rối.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 なにをやっているのかとおもったら昼寝ひるねをしていたのか。
→ Đang nghĩ không biết nó đang làm gì, hóa ra nó đang ngủ trưa.
 
 あのひといそがしいひとで、かとおもったら、もうかえってきた。
→ Người đó luôn bận rộn, cứ nghĩ là đã tới, dè đâu lại về mất tiêu rồi.
 
 はないたおもったら、もうってしまった。
→ Cứ nghĩ là hoa đã nở, ngờ đâu đã rụng mất tiêu rồi.

⑯ あかちゃんは、いたかとおもうとすぐにわらいはじめたり、表情ひょうじょう変化へんかはげしい。
→ Em bé vừa mới khóc đã cười ngay rồi, biểu cảm thay đổi nhanh thế.

⑰ かれ椅子いすすわったかとおもうと、すぐに居眠いねむりをはじめた。
→ Anh ấy vừa mới ngồi xuống ghế thì đã bắt đầu ngáp.

⑱「彼女かのじょ最近さいきん、ちょっとへんだね」「うん。さっきまでわらっていたかとおもうときゅうだまんだりして ・・・」
→ ”Gần đây cô ấy lạ ghê.”/ “Uh. Vừa nãy đang cười mà ngay lập tức lại chẳng nói chẳng rằng …”
Từ khóa: 

katoomottara

katoomouto


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm