Cấu trúc
Động từ thể ない (bỏ ない) + ずじまい
* 「する」 → せずじまい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn đạt ý nói “muốn làm/ có ý định sẽ làm/ cần phải làm điều gì đó nhưng rốt cuộc đã không thực hiện được . Thường dùng để diễn tả tâm trạng tiếc nuối của người nói.
- ② Thường hay dùng với thể quá khứ. Không dùng với trường hợp vẫn còn cơ hội làm lại lần nữa .
- ③ Thường đi cùng 「結局~」「とうとう~」. Mẫu câu này Có chút mang tính văn nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 日本にいる間に富士山を見たかったんですが、ずっと天気が悪く、見れずじまいでした。
→ Tôi đã rất muốn ngắm núi Phú Sĩ trong thời gian ở Nhật nhưng thời tiết cứ xấu mãi nên rốt cuộc đã không thể ngắm được.
② せっかくの連休だったけど、原稿を書かなければならなくて、どこにも行けずじまいだった。
→ Mãi mới có mấy ngày nghỉ liên tiếp nhưng lại phải viết bản thảo nên rốt cuộc là chẳng đi được đâu cả.
⑤ 昨日は立食パーティー だったけど、話ばかりして、何も食べずじまいだった。
→ Hôm qua tôi đi tham dự tiệc đứng nhưng cứ mải nói chuyện suốt nên chả ăn được gì cả.
⑥ 会場がすごい混雑だったので、田中さんとは会えずじまいでした。
→ Hội trường đông quá nên tôi đã không gặp được anh Tanaka.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ せっかく京都に行ったのに、仕事が忙しくて、どこにも寄らずじまいで帰ってきた。
→ Đã cất công đến Kyoto nhưng công việc bận rộn quá nên tôi đã phải về mà chả đi thăm được nơi nào cả.






cấu trúc ngữ pháp bị sai.
Cảm ơn bạn đã góp ý.
Bạn có thể cho AD biết sai ở đâu không ạ.
không biết mình có bị nhầm không. Thấy 1 số web ghi là:
Thể ない(bỏ ない) + ずじまい。
Nhờ ad giải thích hộ ạ.
Ah cái này thì bạn đúng nè.
Chính xác thì cấu trúc của nó là Động từ thể ず + じまい
(Vず = Vない ー ない + ず)
Cơ mà AD muốn viết thành …. + ずじまい luôn cho mọi người dễ học.
Khả năng do lúc biên soạn bị nhầm ない thành ます á.
Cảm ơn bạn đã góp ý nha.