Cấu trúc
Danh từ + にしたら/にすれば/にしても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『~にしたら/にすれば』thường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “Nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…” hoặc“Trong trường hợp đó thì…”
Hay nói cách khác là dùng để diễn tả “suy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó“ - ② 「~にしても」 là hình thức nhấn mạnh hơn của 「~にしたら/にすれば」(ngay cả đối với ai đó thì…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑪ 髪を茶色に染めることなど、私にしたら何でもないことだが、祖父母にすれば許せないことらしい。
→ Việc nhuộm màu tóc nâu, với tôi thì chẳng có gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì đó là điều không thể tha thứ.
⑫ 会社の経験が苦しいことがわかっているので、組合側にしても大幅な賃金アップ は要求できないだろう。
→ Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.
⑭ この辺の住民にすれば、飛行機の騒音はとても大きな問題です。
→ Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
⑮ あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
→ Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
⑯ 彼にすれば冗談のつもりでも、彼女はすごく傷ついている。
→ Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
⑰ 輸入会社にすれば、1 ドル が何円かは、経営を左右する大問題だ。
→ Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
⑱ 両親にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
→ Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.