[Ngữ pháp N2] ~ にしたら/にすれば/にしても: Đối với / Trong trường hợp / Đứng trên lập trường…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + にしたら/にすれば/にしても

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ~にしたら/にすればthường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “Nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…hoặcTrong trường hợp đó thì…
    Hay nói cách khác là dùng để diễn tảsuy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó

  • ② ~にしても」 là hình thức nhấn mạnh hơn của 「~にしたら/にすれば(ngay cả đối với ai đó thì…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おおきすぎるおや期待きたいは、子供こどもにしたら苦痛くつうだ。
→ Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là nỗi đau đối với con trẻ.
 
② せっかくのもうことわってしまったのだから、かれにしたら自分じぶん親切しんせつみにじられたとかんじていることだろう。
→ Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.
 
③ いぬねこ可愛かわいいが、っていないひとにすれば迷惑めいわくなこともある。
→ Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với những người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.
 
④ 母親ははおやどものためをおもってげんしくしつけようとしたのでしょうが、子供こどもにしたら自分じぶんきらわれているとおもんでしまったのです。
→ Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.
 
⑤ かれにしたらたいしたことではないだろうが、わたしにとっては重大じゅうだい問題もんだいだ。
→ Đối với anh ấy có thể nó chẳng là gì ghê gớm, nhưng đối với tôi đó là vấn đề nghiêm trọng.
 
⑥ 住民側じゅうみんがわからはよるになっても工事こうじおとがうるさいと文句もんくたが、建築けんちくするがわにしたらすこしでもはや工事こうじ完成かんせいせたいのである。
→ Có một số phàn nàn từ phía người dân rằng tiếng công trình ồn ào dù trời đã tối nhưng đối với phía bên xây dựng thì họ muốn hoàn thành công trình càng sớm càng tốt.
 
⑦ 学生がくせい語学力ごがくりょくたかめるには必要ひつよう訓練くんれんなのだが、学生がくせいにしたら退屈極たいくつきわまりない授業じゅぎょうだとおもうにちがいない。
→ Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao năng lực ngoại ngữ, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ học cực kì buồn chán.
 
⑧ あねにすればわたしにいろいろ不満ふまんがあるようだけれど、わたしにしてもあねににはいたいことがある。
→ Đối với chị tôi thì có lẽ có nhiều điều không hài lòng đối với tôi, nhưng ngay cả tôi cũng có một chuyện muốn nói với chị ấy.
 
⑨ わたしはこのアパートをて、今度こんど学校がっこうりょうはいることにしました。両親りょうしんにしてもそのほうが安心あんしんでしょう。
→ Tôi đã quyết định rời khỏi căn nhà này và sắp tới đây chuyển vào ở trong ký túc xá của trường. Ngay cả đối với ba mẹ tôi thì có lẽ như vậy cũng sẽ an tâm hơn.
 
⑩ わたしにしたら親切しんせつのつもりだったのですが、かたがきつかったのかかれはすっかりおこってしまいました。
→ Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng nổi giận.

⑪ かみ茶色ちゃいろめることなど、わたしにしたらなんでもないことだが、祖父母そふぼにすればゆるせないことらしい。
→ Việc nhuộm màu tóc nâu, với tôi thì chẳng có gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì đó là điều không thể tha thứ.

⑫ 会社かいしゃ経験けいけんくるしいことがわかっているので、組合くみあいがわにしても大幅おおはば賃金ちんぎんアップ は要求ようきゅうできないだろう。
→ Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ おっと転勤てんきんおおい。おっと自身じしんきでえらんだ仕事しごとだからいいだろうが、どもにしたら、2ねんごとに転校てんこうさせられていやだとおもっているだろう。わたしにしても、やむ をないことと理解りかいはしているが、しのたびにおもい。
→ Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.

⑭ このあたり住民じゅうみんにすれば飛行機ひこうき騒音そうおんはとてもおおきな問題もんだいです。
→ Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.

⑮ あなたにすればちいさなことかもしれないけど、ほかのひとにはそうでもないんですよ。
→ Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.

⑯ かれにすれば冗談じょうだんのつもりでも、彼女かのじょはすごくきずついている。
→ Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.

⑰ 輸入ゆにゅう会社かいしゃにすれば、1 ドル が何円なんえんかは、経営けいえい左右さゆうする大問題だいもんだいだ。
→ Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

⑱ 両親りょうしんにすれば一人娘ひとりむすめわたし海外かいがい留学りゅうがくさせるのは、かなり心配しんぱいだったとおもいます。
→ Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.
Từ khóa: 

nishitara

nishitemo

nisureba


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm