[Ngữ pháp N2] ~ 得ない:Không thể/ Không có khả năng xảy ra…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc
Động từ thể ます + ない
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý nghĩa “Không thể tiến hành hành vi nào đó, điều đó không có khả năng xảy ra
  • ② Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng, nhưng riêng ありえないđược sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày..
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わたししょうを もらうなんて、ありないです。
→ Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.

② 今回こんかい予測よそくないことがきたけど、みないていた。
→ Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.

③ あの二人ふたりってる?それはありないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.

④ まさか、かれ犯人はんにんだったなんて、いましんえないことです。
→ Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.

⑤ むかし人々ひとびとは「ひとがつけるようになる」とはおもなかった
→ Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.

⑥ このような困難こんなん仕事しごとは、われわれのちからだけでは処理しょりない。
→ Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.

 かれ失敗しっぱいするなんてありえない。
→ Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được.
 
 かれ事件じけん現場げんばにいたなんて、そんなことはありない。
→ Không thể nào có chuyện anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án
 
 かれ自殺じさつだれもが予期よきなかったことだけに、そのショックはおおきかった。
→ Anh ấy tự sát là một điều không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.
 
 かれ仕事しごとぶりには失望しつぼうねんきんない
→ Không thể nào nén được nỗi thất vọng trước cách làm việc của anh ta.

⑪ この事故じこはまったく予測よそくことであった。(*)
→ Tai nạn này là một điều mà không thể nào ngờ được.
(*)  = ないlà dạng phủ định của
 
 私一人わたしひとりちからではとてもなしえないことでした。
→ Đây là việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO

Ví dụ

① 我々われわれやむ を えず出発しゅっぱつ延期えんきした。
→ Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn xuất phát.

② わたし昨日きのうやむ を えず外出がいしゅつせざる を えなかった。
→ Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài.

③ 旅行りょこう予定よていだったが病気びょうきになったのでやむ を えず中止ちゅうしにした。
→ Tôi dự định đi du lịch nhưng vì bị bệnh nên đành phải hoãn lại.

④ やむ を えない理由りゆう場合ばあいはおかねあとはらってもいいですよ。
→ Trường hợp có lý do bất đắc dĩ thì trả tiền sau cũng được mà.

⑤ 欠席けっせきすると試験しけんけられませんが、むをない理由りゆう場合ばあい考慮こうりょします。
→ Nếu vắng mặt thì không thể tham dự kỳ thi nhưng trường hợp có lý do bất khả kháng thì sẽ xem xét lại.

⑥ ねつが 39もあるのでは、欠席けっせきやむ をない。
→ Sốt cao 39 độ, không thể tránh khỏi việc nghỉ.

⑦ 事故じこ入院にゅういんしてしまったので、やむ を仕事しごと後輩こうはいたのんだ。
→ Tôi phải nhập viện do tai nạn nên công việc đành phải nhờ hậu bối thôi.

⑧ やむ を得ない理由りゆう家賃やちん支払しはらいがおくれてしまった。
→ Vì lý do bất đắc dĩ nên tôi đã đóng tiền nhà muộn.
Từ khóa: 

ena

yamuwoenai

yamuwoeru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm