Cấu trúc
Thể thường + 限り
Danh từ/ Tính từ -na + である + 限り
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A/ Theo như A thì B”.
- ② Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những điều nằm trong một phạm vi.
Ví dụ
- B:私の知る限りでは、誰かと一緒に住んでいるようですが、結婚はしていないようです。
→ A: Anh ta còn độc thân à?
- B: Theo tớ biết (trong phạm vi hiểu biết của tớ) thì hình như anh ta đang sống cùng ai đó còn có vẻ vẫn chưa kết hôn.
⑦ A:満員電車に乗らなくて済むようにならないかなあ。
ー B:今の会社に勤めている限りは難しいと思う。
→ A: Liệu có thể không phải lên cái tàu chật cứng người không?
ー B: Khi mà cậu vẫn còn đi làm ở công ty này thì điều đó khó đấy.
⑧ 外国語は、毎日練習しないかぎり、上手にはならない。
→ Ngoại ngữ mà không luyện tập hàng ngày thì không giỏi được.
⑨ 親に頼っているかぎり、本当の大人にはなれない。
→ Khi mà vẫn còn phụ thuộc vào bố mẹ thì không thể thực sự trở thành người lớn được.
⑩ 社会人である限りは、自分の行動に責任を持つべきだ。
→ Đã là người trưởng thành rồi thì cần phải có trách nhiệm với hành động của mình.
(社会人là từ để chỉ những người bắt đầu đi làm, không còn là sinh viên)
⑮ タバコ を やめない限り、この咳は止まらないですよ。この機会にやめよう努力してください。
→ Nếu mà không bỏ thuốc thì bệnh ho này không khỏi được đâu. Nhân dịp này hãy cố gắng từ bỏ đi.
(Dịch sát nghĩa sẽ là: “Trong điều kiện anh vẫn chưa bỏ thuốc thì …”)
⑯ 学生である限り、校則は守らなければならない。
→ Nếu đã là sinh viên thì phải tuân thủ nội quy của trường.
⑰ 大きな ミス を しない限り、村山選手の優勝は間違いないでしょう。
→ Nếu không gây ra sai lầm nghiêm trọng thì chắc chắn tuyển thủ Murayama sẽ thắng.
⑱ 「よほどのことがない限り、出席します」
→ Nếu không có gì nghiêm trọng, tôi sẽ tham dự