[Ngữ pháp N2] 〜 として ~ ない:Không một ai…/ Không một ngày…/ Không một lần…/ Hoàn toàn không…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

Số đếm + として ~ ない
(Số đếm là số tối thiểu ví dụ như 1 ngày, 1 người, 1 lần v.v)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý nghĩađến mức thấp nhất cũng không, hoàn toàn không…”. (Nhấn mạnh sự phủ định)
  • ② Đây là cách nói mang tính trang trọng, thường dùng trong văn viết.
  • ③ Trong văn nói có thể sử dụng cấu trúc “1〜も〜ない” để thay thế. Ví dụ: 一人もいない、一つもない
  • ④ Nghĩa cũng gần tương tự với まったない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 事故じこから 10ねんになりますが、一日いちにちとしておもないはありません。
→ Tai nạn đã xảy ra 10 năm rồi nhưng không một ngày nào là tôi không nhớ về chuyện đó.

② 宿題しゅくだいを していた学生がくせいは(だれ一人ひとりとしていない
→ Không có một học sinh nào làm bài tập về nhà.

③ わたし一日ついたちとしてくににいる友達ともだちわすれたありません
→ Không có một ngày nào là tôi quên những người bạn ở quê nhà.

④ このなぞこうとおおくの研究者けんきゅうしゃこころみたが、誰一人だれひとりとして成功せいこうしていない
→ Rất nhiều nhà nghiên cứu đã thử tìm cách giải đáp bí ẩn này nhưng không có một ai thành công.

⑤ あのひとは、一度いちどとして笑顔えがおせたことがない
→ Cái người đó không chịu cho ai nhìn thấy nụ cười dù chỉ 1 lần.

⑥ 提案ていあん誰一人だれひとりとして反対はんたいできませんでした
→ Không một ai có thể phản đối đề án của anh ấy.

⑦ 今回こんかい期末きまつテスト では、一人ひとりとして満点まんてんを とる生徒せいといなかった。 
→ Bài thi hết kỳ lần này không có một học sinh nào đạt điểm tối đa.

⑧ なかに、ふたとしておなじものがないよ。 
→ Trên đời, không có cái gì là giống nhau cả.

Từ khóa: 

toshite nai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm