Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “những gì có thể thì cứ hãy thực hiện” “thôi thì cứ làm tới mức này”. Đi sau thường là những từ ngữ diễn đạt ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế.”
- ② Động từ đứng trước và sau だけは là giống nhau.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Tôi đã làm tất cả có thể theo hướng dẫn, nhưng tôi vẫn không có tự tin là là sẽ có kết quả tốt.
⑧ 食べるだけは全部食べてください。残らないでください。
→ Những gì có thể ăn thì hãy ăn hết đi. Đừng để thừa lại.
⑨ 僕はは頼むだけは頼みましたが、彼は助けれるか分からない。
→ Tôi đã nhờ những gì có thể nhờ nhưng không biết anh ấy có thể giúp không.
⑩ 何が話すだけは全部はなしました。誰が聞きたいことがありますか。
→ Những gì cần nói tôi đã nói hết rồi. Ai có câu hỏi gì không?
⑪ 練習するだけは練習しました。ぜひ明日の試験は高い点を取る。
→ Những gì có thể luyện tập tôi đã luyện tập hết rồi. Nhất định bài thi ngày mai tôi sẽ đạt điểm cao.
⑫ 書くだけは全部この手紙に書きました。自分で読んでください。
→ Những gì có thể viết tôi đều đã viết ra lá thư này cả rồi. Hãy tự đọc nhé.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!