① 日本にいる間に富士山を見たかったんですが、ずっと天気が悪く、見れずじまいでした。
→ Tôi đã rất muốn ngắm núi Phú Sĩ trong thời gian ở Nhật nhưng thời tiết cứ xấu mãi nên rốt cuộc đã không thể ngắm được.
② せっかくの連休だったけど、原稿を書かなければならなくて、どこにも行けずじまいだった。
→ Mãi mới có mấy ngày nghỉ liên tiếp nhưng lại phải viết bản thảo nên rốt cuộc là chẳng đi được đâu cả.
③ あの本はいろいろな友だちに勧められたんですが、なんなく気が進まず結局読まずじまいでした。
→ Cuốn sách đó được nhiều người bạn giới thiệu lắm nhưng chưa có hứng cho lắm nên rốt cuộc đã không kịp đọc.
④ そろそろ昼食を、と思っていたら来客があり、そのうちにミーティングが始まり、結局昼食は取らずじまいだった。
→ Khi tôi định chuẩn bị đi ăn thì có khach đến nên cuộc họp đã bắt đầu luôn, và rốt cuộc là tôi đã không kịp ăn trưa.
⑤ 昨日は立食パーティー だったけど、話ばかりして、何も食べずじまいだった。
→ Hôm qua tôi đi tham dự tiệc đứng nhưng cứ mải nói chuyện suốt nên chả ăn được gì cả.
⑥ 会場がすごい混雑だったので、田中さんとは会えずじまいでした。
→ Hội trường đông quá nên tôi đã không gặp được anh Tanaka.
⑦ あの映画も終わってしまった。あんなに見たいと思っていたのに、とうとう見ずじまいだった。
→ Bộ phim đó cũng đã hết chiếu rồi. Mặc dù muốn xem lắm thế mà đã không kịp xem
⑧ その件については、いろいろな人に聞いて回ったが、結局真相はわからずじまいだった。
→ Về vụ đó thì mặc dù tôi đã đi hỏi rất nhiều người rồi những kết cục vẫn chưa hiểu được chân tướng sự việc.
⑨ 会えずじまいだった。
→ Tôi đã không kịp gặp ông ấy.
⑩ 東京にいらっしゃる間に、一度お会いしたかったのですが、今回も会えずじまいでしたね。
→ Trong thời gian anh đang ở Tokyo thì tôi rất muốn gặp anh một lần nhưng lần này chúng ta cũng đã không kịp gặp nhau nhỉ.
⑪「結婚しよう」という一言がとうとう言えずじまいだった。
→ Cuối cùng tôi đã không kịp nói một câu rằng “Mình cưới nhau đi”.
⑫ 出さずじまいのラブレター、そっと広げて懐かしむ。
→ Tôi bồi hồi nhẹ nhàng mở lá thư tình chưa kịp gửi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ やりたいことは山ほどあったが、結局、何もできずじまいでこの歳になった。
→ Những điều muốn lằm thì nhiều vô kể nhưng rốt cuộc đã đến tuổi này rồi mà chưa làm được gì.
⑭ 高価な百科辞典を買ったものの、結局、読まずじまいで、本棚に飾ってあるだけだ。
→ Mặc dù mua một từ điển bách khoa đắt tiền nhưng chỉ cứ cất trên kệ sách mà chưa kịp đọc.
⑮ せっかく京都に行ったのに、仕事が忙しくて、どこにも寄らずじまいで帰ってきた。
→ Đã cất công đến Kyoto nhưng công việc bận rộn quá nên tôi đã phải về mà chả đi thăm được nơi nào cả.
cấu trúc ngữ pháp bị sai.
Cảm ơn bạn đã góp ý.
Bạn có thể cho AD biết sai ở đâu không ạ.
không biết mình có bị nhầm không. Thấy 1 số web ghi là:
Thể ない(bỏ ない) + ずじまい。
Nhờ ad giải thích hộ ạ.
Ah cái này thì bạn đúng nè.
Chính xác thì cấu trúc của nó là Động từ thể ず + じまい
(Vず = Vない ー ない + ず)
Cơ mà AD muốn viết thành …. + ずじまい luôn cho mọi người dễ học.
Khả năng do lúc biên soạn bị nhầm ない thành ます á.
Cảm ơn bạn đã góp ý nha.