[Ngữ pháp N2] ~ てこそ:Chỉ khi…thì mới/ Chỉ sau khi…thì mới/ Do…mới/ Chính nhờ…

⭐ › Cấu trúc
Vて + こそ、~。
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói nhấn mạnh, bằng cách gắn こそ vào sau động tự thể  nhằm diễn tả ýdo làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốthoặc muốn diễn đạt rằng điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① こまったときたすてこそほんとうともだちです。
→ Chỉ có giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thực sự.

② じぶんことばてこそあいてきもちがつたわる。
→ Chỉ khi tự viết bằng từ ngữ của mình mới có thể truyền đạt được cảm xúc đến đối phương.

③ ひとりでやってこそにつくのだから、むずかしくてもがんばってやりなさい。
→ Chính vì phải tự làm thì mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.
 
④ くろうてこそ、わかることもたくさんある。
→ Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.

⑤ じぶんでやってみてこそ、それがいいかわるいかわかる。
→ Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó tốt xấu ra sao.
 
⑥ ぜんいんさんかてこそはじめていぎがあるのだ。
→ Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới có ý nghĩa.
 
➆ このあめすくないちほうてこそかちがある。
→ Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.
 
⑧ たがいにたすてこそほんとうかぞくといえるのではないだろうか。
→ Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia đình thật sự. Không phải thế sao?

⑨ どんなりょうりも、まず、ざいりょうえらびからです。ざいりょうしんせんであってこそさいこうあじすことができます。
→ Món ăn nào cũng phải bắt đầu từ khâu chọn nguyên liệu. Chỉ khi có nguyên liệu tươi ngon thì mới có thể nấu ra vị ngon tuyệt hảo được.

⑩ わかときはいろんなことにちょうせんしてください。しっぱいすることばかりかもしれません。でもじぶんたいけんてこそおおくのことがまなべるのです。
→ Khi còn trẻ hãy thử thách thật nhiều. Có thể sẽ toàn là thất bại. Nhưng chỉ sau khi tự mình trải nghiệm thì mới có thể học được nhiều điều.
 
⑪ おたがいにそっちょくはなてこそりかいえるのです。
→ Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.
 
⑫ おたがいにしんらいてこそなやみもえる。
→ Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những điều trăn trở.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ このもんだいみなはなてこそいみがある。きそくだけおそいでめてしまうというやりかたにははんたいだ。
→ Về vấn đề này, mọi người phải bàn thảo với nhau mới có ý nghĩa. Tôi phản đối cách làm vội vàng cho rằng chỉ cần quyết định quy tắc là xong.
 
⑭ いまあなたがこうしてふつうらせるのは、あのときのごりょうしんえんじょがあってこそですよ。
→ Bây giờ bạn có thể sống bình thường như thế này chính là nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ bạn lúc đó.
 
⑮ おやになってこそおやくろうかる。
→ Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ.
 
⑯ どんなけんこうほうも、つづてこそこうかがある。
→ Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng phải thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.
 
⑰ どんなスポーツでも、れんしゅうつづてこそじょうたつするのだから、れんしゅうをサボってはいけない。
→ Dù là bất kỳ môn thể thao nào thì phải liên tục tập luyện thì mới tiến bộ được, vì thế không được xao nhãng luyện tập.
 
⑱ あいてかりやくせつめいできてこそほんとうちしきえるのです。
→ Có giải thích cho đối phương dễ hiểu thì mới gọi là hiểu biết thật sự.
 
⑲ くにとは、それぞれのかぞくへいわであってこそほんとうしあわせなのだ。
→ Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi gia đình đều yên vui.
 
⑳ しじだけでなく、じぶんでもうごてこそほんとうしどうしゃというものだ。
→ Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

tekoso


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm