Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “Không thể tiến hành hành vi nào đó, điều đó không có khả năng xảy ra”
- ② Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng, nhưng riêng 「ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày..
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.
② 今回は予測し得ないことが起きたけど、皆、落ち着いていた。
→ Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.
③ あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
④ まさか、彼が犯人だったなんて、今も信じえない事です。
→ Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.
⑤ 昔の人々は「人が月に行けるようになる」とは思い得なかった。
→ Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.
⑥ このような困難な仕事は、われわれの力だけでは処理し得ない。
→ Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Ví dụ
① 我々はやむ を えず出発を延期した。
→ Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn xuất phát.
② 私は昨日やむ を えず外出せざる を えなかった。
→ Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài.
③ 旅行に行く予定だったが病気になったのでやむ を えず中止にした。
→ Tôi dự định đi du lịch nhưng vì bị bệnh nên đành phải hoãn lại.
④ やむ を えない理由の場合はお金を後で払ってもいいですよ。
→ Trường hợp có lý do bất đắc dĩ thì trả tiền sau cũng được mà.
⑤ 欠席すると試験は受けられませんが、やむを得ない理由の場合は考慮します。
→ Nếu vắng mặt thì không thể tham dự kỳ thi nhưng trường hợp có lý do bất khả kháng thì sẽ xem xét lại.
⑥ 熱が 39度もあるのでは、欠席もやむ を得ない。
→ Sốt cao 39 độ, không thể tránh khỏi việc nghỉ.
⑦ 事故で入院してしまったので、やむ を得ず仕事を後輩得得に頼んだ。
→ Tôi phải nhập viện do tai nạn nên công việc đành phải nhờ hậu bối thôi.
⑧ やむ を得ない理由で家賃の支払いが遅れてしまった。
→ Vì lý do bất đắc dĩ nên tôi đã đóng tiền nhà muộn.