Cấu trúc
(=それに)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thường dùng trong trường hợp muốn bổ sung một đặc điểm nữa của sự vật, sự việc, con người.
- ② Thường dùng với hàm ý khen ngợi, nâng cao hơn nữa.
Ví dụ
→ Đồ ăn ở tiệm này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
② 新しい職場は家から近いし、給料もいいんです。その上休みも多いですよ。
→ Chỗ làm việc mới gần nhà tôi, lương rất là được. Hơn thế nữa còn có nhiều ngày nghỉ.
③ 彼は、頭がいい。その上スポーツ何でもできる。
→ Anh ấy đầu óc thông minh. Hơn thế nữa môn thể thao nào cũng chơi được.
④ 雨が降り出し。その上風も吹き出した
→ Trời bắt đầu mưa. Thêm vào đó gió cũng thổi ra.
→ Khách sạn này gần ga. Hơn nữa, giá cả cũng phải chăng.
⑥ 彼女は仕事が早い。その上、いつも丁寧だ。
→ Cô ấy làm việc nhanh. Thêm vào đó, lúc nào cũng cẩn thận.
⑦ 今日は忙しい。その上、会議が二つも入っている。
→ Hôm nay đã bận rồi. Hơn nữa còn có tới hai cuộc họp.
⑧ このアプリは操作が簡単だ。その上、無料で使える。
→ Ứng dụng này dễ sử dụng. Thêm vào đó còn dùng miễn phí.
⑨ 彼は説明がわかりやすい。その上、質問にも親切に答えてくれる。
→ Anh ấy giải thích rất dễ hiểu. Hơn nữa còn trả lời câu hỏi rất nhiệt tình.
⑩ 昨日は寝不足だった。その上、朝から雨が降っていた。
→ Hôm qua đã thiếu ngủ rồi. Thêm vào đó từ sáng trời còn mưa.
⑪ この仕事はやりがいがある。その上、経験も積める。
→ Công việc này có ý nghĩa. Hơn nữa còn tích lũy được kinh nghiệm.
⑫ 彼の提案は現実的だ。その上、コストも低い。
→ Đề xuất của anh ấy rất thực tế. Hơn nữa chi phí cũng thấp.
⑬ 今日は体調が悪い。その上、頭も痛い。
→ Hôm nay tôi không khỏe. Thêm vào đó còn bị đau đầu.
⑭ この店は雰囲気がいい。その上、店員の対応も素晴らしい。
→ Quán này có không khí rất dễ chịu. Hơn nữa nhân viên phục vụ cũng rất tuyệt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!




