Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả sự cấm đoán, cấm chỉ ở dạng khẳng định lịch sự.
- ② Thường được những người ở vị trí giám thị, như người quản lí, giáo viên, cha mẹ sử dụng đối với những người chịu sự giám thị
- ③ Cách sử dụng tương tự với てはいけない/てはいけません.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この教室に入ってはだめです。
→ Không được bước vào phòng học này.
⑥ 「その花をとってはだめよ。」と姉が弟に言った。
→ Chị tôi nói với em trai tôi : “Không được hái hoa đó”.
⑦ 文句ばかり言っていてはだめだ。自分でなんとかしろ。
→ Không được ở đó mà phàn nàn hoài. Hãy tự mình xoay xở.
⑧ こんなところでへばってはだめだ。あと1キロだ。しっかりしろ。
→ Lăn ra thở dốc ở chỗ này là không được đâu. Còn 1km thôi. Chạy vững lên.
⑨ 「今、あの人を叱ってはだめです。もうすこし様子を見ましょう。」と彼女は部下をかばった。
→ Cô ấy che chở cho cấp dưới của mình bằng cách căn dặn mọi người : “Bây giờ không được la mắng anh ta. Hãy theo dõi tình hình thêm một chút nữa”.
⑩ そんな浅いところから、飛び込んではだめだ。
→ Không được nhảy xuống từ một nơi cạn như thế.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Không được khóc đâu đấy.




