[Ngữ pháp N3] ~など:Chẳng hạn , Như…chẳng hạn / Này nọ, Này kia, Chẳng…chút nào

Cấu trúc
[Danh từ] + など
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để nêu lên làm ví dụ tiêu biểu, cái chủ yếu trong nhiều thứ khác, mang tính gợi ý chứ không liệt kê toàn bộ. Bao hàm ý nghĩa có những cái khác tương tự. Có thể theo sau danh từ hoặc động từ
  • ② Đi sau những thành phần khác nhau (như danh từ, động từ, danh từ + trợ từ) và kèm theo sau nó là cách nói biểu thị sự phủ định để diễn tả tâm trạng xem thường, khinh miệt hoặc khiêm tốn hoặc sự bất ngờ đối với sự việc đó (sự việc đi trước など)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Chẳng hạn , Như…chẳng hạn
 
A:この機械きかいくわしいひとはいませんか。
 B:かれくわしいとおもいますよ
– Có anh chị nào rành về cái máy này không?
– Tôi nghĩ anh ấy chẳng hạn thì rành đấy.
 
 お見舞みまいならカーネーションなどどうかしら。
→ Đi thăm bệnh thì hoa cẩm chướng chẳng hạn, có được không nhỉ?
 
 ウェトレスや皿洗さらあらなどのアルバイトをして学費がくひを貯めた。
→ Tôi đã làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí.
 
 客:このスーツに合うブラウスをさがしているんですけど…。
 店員:これなどいかがでしょうか。お似合にあいだとおもいますよ。
- Khách:  Tôi đang tìm một chiếc áo để mặc với bộ vest này.
- Nhân viên: Cái này chẳng hạn thì thế nào ạ? Tôi nghĩ nó rất hợp ạ.
 
デパートやスーパーなどおおきなみせができたために、ちいさなみせ経営けいえいくるしくなった。
→ Do có những cửa hàng lớn như bách hóa tổng hợp hoặc siêu thị mới mở, nên những cửa hiệu nhỏ đang gặp khó khăn trong kinh doanh.

⑥ グラブタクシーやうーバータクシーなど配車はいしゃサービスアプリを使つかうタクシー会社がいしゃあらわれたため、従来じゅうらいのタクシー会社がいしゃ経営けいえいくるしくなった。
→ Do xuất hiện các công ty taxi sử dụng phần mềm dịch vụ phân phối xe như Grabtaxi hoặc Uber taxi chẳng hạn, nên việc kinh doanh của các công ty taxi truyền thống trở nên khó khăn hơn.
 
⑦ ひげをするなどして、もうすこだしなみにをつけてほしい。
→ Tôi muốn anh chú ý hơn một chút nữa đến vẻ ngoài của mình, như cạo râu đi chẳng hạn.

⑧ ときにはびつけて注意ちゅういするなどしたのですが、あまりはなかったようです。
→ Đôi khi tôi cũng gọi nó đến để nhắc nhở chẳng hạn, nhưng xem ra chẳng có tác dụng gì.

⑨ とらおおかみ日々鍛錬ひびたんれんするかね?
→ Cọp hay chó sói hàng ngày có tập luyện này nọ không nhỉ?

⑩ IOM(=国際移住機関こくさいいじゅうきかん)によると、ふね転覆てんぷくするなどして死亡しぼうした難民なんみんらのかず今年ことしはい3200にんえているという。
→ Theo IOM (Tổ chức di trú quốc tế) thì số người tị nạn bị chết do lật thuyền chẳng hạn, trong năm nay đã hơn 3.200 người.

⑪ アルコールで掃除そうじするなどするとき,素手すででも手荒てあれはしませんか?
→ Khi dọn dẹp này nọ bằng cồn với bàn tay không thì tay có bị khô ráp không nhỉ?

⑫ 一覧表いちらんひょう表示ひょうじするなどして結果けっか確認かくにんしてみてください。
→ Hãy kiểm tra kết quả bằng việc thể hiện một bảng biểu chẳng hạn.

⑬ 学校がっこうめるなどって、みんなをこまらせている。
→ Hắn nói sẽ bỏ học chẳng hạn, làm cho ai nấy đều khốn đốn.

⑭ 来年らいねんになれば契機けいきなおすから大丈夫だいじょうぶのんきなことをっている
→ Anh ta lạc quan nói những điều như “sang năm, kinh tế sẽ phục hồi, nên không sao đâu” chẳng hạn.

⑮ 東京とうきょう仕事しごとさがなどっていえたきりかえってこない。
→ Hắn nói nào là lên Tokyo tìm việc làm, rồi bỏ nhà đi biệt chưa về.

⑯ 毎日まいにちのように「デブ」「ブス」などってくる旦那だんな
→ Một ông chồng mà hầu như ngày nào cũng chê nào là “mập” “béo” này nọ.

⑰ 注意ちゅういするとパワハラだなどって上司じょうし指導しどうこうとしないサラリーマンがいる。
→ Có một số nhân viên hễ bị nhắc nhở thì nói nào là làm quyền này nọ, và không nghe theo lời cấp trên.

⑱ よくぼくを「なぐるぞ」などってくるひとがいます。
→ Có người thường bảo với tôi nào là “tao sẽ đánh mày đấy.”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Phủ định với dạng: など~ない
⑲ いそがしくて、テレビなどていられない。
→ Tôi bận quá nên không thể xem tivi này nọ.
 
 あさは、テレビなどている時間じかんはありません。
→ Buổi sáng thì không có thời gian để mà xem tivi này nọ.
 
 きみかおもうたくない。
→ Tôi chẳng muốn nhìn thấy bản mặt cậu lần nào nữa.
 
 へんなにおいのする納豆なっとう二度にどべたくない。
→ Món Natto có mùi ghê như thế thì tôi chẳng muốn ăn lần nào nữa.
 
 有効期限ゆうこうきげんれているくすりまないほうがいい。
→ Những thuốc đã hết hạn sử dụng này kia thì không nên uống.
 
 あんなにたかくてまずい料理りょうりみせ二度にどかない。
→ Mấy nhà hàng vừa dở vừa đắt như thế thì tôi sẽ chẳng đi lần nào nữa.
 
 あさからあぶらっこいものなどべたくない。
→ Mới sáng sớm thì tôi không muốn ăn những món đầy dầu mỡ chẳng hạn.
 
 日本語にほんごでスピーチなどできません。
→ Diễn thuyết bằng tiếng Nhật này kia thì tôi không làm được.
 
 これについてはもうはな必要ひつようない。もうまったことだ。
→ Về việc này thì không cần trao đổi này nọ nữa đâu. Chuyện đã quyết định rồi.
 
 わたしうそつきませんよ。
→ Tôi không hề nói dối ai cả.
 
 賛成さんせいするなどっていない。
→ Tôi chẳng hề nói là mình tán thành.
 
 あんなおとこなど一緒いっしょはたらきたくない。
→ Tôi chẳng muốn làm việc chung với một gã như thế chút nào.
 
 そんなことでおどろいたりなどしないさ。
→ Những việc như thế đâu có làm tôi ngạc nhiên.
 
 べつにあなたを非難ひなんしてなどいませんよ。
→ Tôi có chỉ trích gì anh đâu.
 
 こんなむずかしい問題もんだいわたしのようなものになどけるはずがありません。
→ Những vấn đề khó như thế làm sao mà những đứng như tôi có thể giải quyết được.
 
 こんな結果けっかになるなどとはかんがえてもみませんでした。
→ Tôi chẳng hề nghĩ sẽ có những kết quả như thế này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

nanka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm