Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để nêu lên làm ví dụ tiêu biểu, cái chủ yếu trong nhiều thứ khác, mang tính gợi ý chứ không liệt kê toàn bộ. Bao hàm ý nghĩa có những cái khác tương tự. Có thể theo sau danh từ hoặc động từ
- ② Đi sau những thành phần khác nhau (như danh từ, động từ, danh từ + trợ từ) và kèm theo sau nó là cách nói biểu thị sự phủ định để diễn tả tâm trạng xem thường, khinh miệt hoặc khiêm tốn hoặc sự bất ngờ đối với sự việc đó (sự việc đi trước など)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Chẳng hạn , Như…chẳng hạn
店員:これなどいかがでしょうか。お似合いだと思いますよ。
- Nhân viên: Cái này chẳng hạn thì thế nào ạ? Tôi nghĩ nó rất hợp ạ.
⑥ グラブタクシーやうーバータクシーなどの配車サービスアプリを使うタクシー会社が現れたため、従来のタクシー会社の経営が苦しくなった。
→ Do xuất hiện các công ty taxi sử dụng phần mềm dịch vụ phân phối xe như Grabtaxi hoặc Uber taxi chẳng hạn, nên việc kinh doanh của các công ty taxi truyền thống trở nên khó khăn hơn.
Vる + などする
→ Tôi muốn anh chú ý hơn một chút nữa đến vẻ ngoài của mình, như cạo râu đi chẳng hạn.
⑧ 時には呼びつけて注意するなどしたのですが、あまり効き目はなかったようです。
→ Đôi khi tôi cũng gọi nó đến để nhắc nhở chẳng hạn, nhưng xem ra chẳng có tác dụng gì.
→ Cọp hay chó sói hàng ngày có tập luyện này nọ không nhỉ?
⑩ IOM(=国際移住機関)によると、船が転覆するなどして死亡した難民らの数は今年に入り3200人を超えているという。
→ Theo IOM (Tổ chức di trú quốc tế) thì số người tị nạn bị chết do lật thuyền chẳng hạn, trong năm nay đã hơn 3.200 người.
⑪ アルコールで掃除するなどするとき,素手でも手荒れはしませんか?
→ Khi dọn dẹp này nọ bằng cồn với bàn tay không thì tay có bị khô ráp không nhỉ?
⑫ 一覧表を表示するなどして結果を確認してみてください。
→ Hãy kiểm tra kết quả bằng việc thể hiện một bảng biểu chẳng hạn.
Có nghĩa là: Chẳng hạn / Nào là…
→ Hắn nói sẽ bỏ học chẳng hạn, làm cho ai nấy đều khốn đốn.
⑭ 来年になれば契機が持ち直すから大丈夫などとのんきなことを言っている。
→ Anh ta lạc quan nói những điều như “sang năm, kinh tế sẽ phục hồi, nên không sao đâu” chẳng hạn.
→ Hắn nói nào là lên Tokyo tìm việc làm, rồi bỏ nhà đi biệt chưa về.
⑯ 毎日のように「デブ」「ブス」などと言ってくる旦那。
→ Một ông chồng mà hầu như ngày nào cũng chê nào là “mập” “béo” này nọ.
⑰ 注意するとパワハラだなどと言って,上司の指導を聞こうとしないサラリーマンがいる。
→ Có một số nhân viên hễ bị nhắc nhở thì nói nào là làm quyền này nọ, và không nghe theo lời cấp trên.
⑱ よく僕を「殴るぞ」などと言ってくる人がいます。
→ Có người thường bảo với tôi nào là “tao sẽ đánh mày đấy.”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Phủ định với dạng: など~ない
Có nghĩa là: Này nọ / Này kia / Chẳng…chút nào
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!