Cách dùng あいだに trong Tiếng Nhật ra sao? Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Mục lục bài viết
Cấu trúc
Vる Động từ thể る . / Vている / Vない Động từ thể ない . +間に
Aい Tính từ đuôi い . / Aな Tính từ đuôi な . +間に
N DANH TỪ . + の + 間に
Aい Tính từ đuôi い . / Aな Tính từ đuôi な . +間に
N DANH TỪ . + の + 間に
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cũng xảy ra trong thời gian ngắn, tức thời, chớp nhoáng. Hành động phía sau là hành động xảy ra tại 1 thời điểm, mang tính chất nhanh chóng.
Ví dụ dễ nhớ
子供が寝ている間に洗濯をしました。Tôi đã giặt đồ trong lúc con đang ngủ.
Chú ý
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① お母さんが昼寝を している間に、子どもたちは遊びに出かけた。
→ Trong lúc mà mẹ đang ngủ trưa, bọn trẻ lẻn ra ngoài đi chơi.
② 子どもが学校に行っている間に、家事を終わらせなければいけない。
→ Trong lúc bọn trẻ đi học thì phải hoàn thành việc nhà
③ お母さんが出かけている間に、こっそりお菓子を食べました。
→ Nhân lúc mẹ đang vắng nhà, tôi lén lút ăn vụng kẹo.
④ 注文した料理を待っている間に、メール を書いてしまいます。
→ Trong khi đang đợi món ăn vừa gọi đi ra, tôi hoàn thành email.
⑤ 休み時間の間に、トイレ に行ったり、単語を調べたりする。
→ Trong thời gian nghỉ giải lao, tôi nhanh chóng đi vệ sinh và tra từ vựng.
⑥ 家の ドア を開けている間に、猫が入って来ていたみたい。
→ Trong khi cửa đang mở, có vẻ như con mèo đã lẻn vào trong nhà.
⑦ 夏休みの間に引っ越ししたいです。
→ Trong lúc mà mẹ đang ngủ trưa, bọn trẻ lẻn ra ngoài đi chơi.
② 子どもが学校に行っている間に、家事を終わらせなければいけない。
→ Trong lúc bọn trẻ đi học thì phải hoàn thành việc nhà
③ お母さんが出かけている間に、こっそりお菓子を食べました。
→ Nhân lúc mẹ đang vắng nhà, tôi lén lút ăn vụng kẹo.
④ 注文した料理を待っている間に、メール を書いてしまいます。
→ Trong khi đang đợi món ăn vừa gọi đi ra, tôi hoàn thành email.
⑤ 休み時間の間に、トイレ に行ったり、単語を調べたりする。
→ Trong thời gian nghỉ giải lao, tôi nhanh chóng đi vệ sinh và tra từ vựng.
⑥ 家の ドア を開けている間に、猫が入って来ていたみたい。
→ Trong khi cửa đang mở, có vẻ như con mèo đã lẻn vào trong nhà.
⑦ 夏休みの間に引っ越ししたいです。
→ Tôi muốn chuyển chổ ở trong kỳ nghỉ hè này.
⑧ 私がいない間にだれか来たのでしょうか。門が少し開いています。
→ Không biết ai đã đến trong khi tôi không có ở nhà. Cửa nhà đang hơi mở.
⑨ 日本にいる間に一度富士山に登りたいです。
→ Tôi muốn một lần leo núi Phú Sĩ trong lúc còn ở Nhật.
⑩ 暇な間に本棚を片付けてしまおう。
→ Trong khi còn rảnh chúng ta hãy dọn kệ sách cho gọn gàng nào.
⑪ お風呂に入っている間に、地震が起きた。
→ Động đất đã xảy ra trong lúc tôi đang ngâm mình trong bồn tắm.
⑪ 留守の間に、泥棒が入った。
→ Tên trộm đã đột nhập vào nhà trong lúc tôi đi vắng.
⑫ 子供が寝ている間に洗濯をしました。
→ Tôi đã giặt đồ trong lúc con đang ngủ.
⑬ わたしが友人と話している間に、彼は帰ってしまった。
→ Trong khi tôi đang nói chuyện với bạn thân thì anh ấy đã bỏ về mất.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tổng Kết và Bình Luận
- ✅ 間 に tương đối là dễ nhớ, nhưng với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm với cách sử dụng của cấu trúc うちに. Về cơ bản thì có thể dùng うちに thay cho あいだに nhưng あいだに không mang tính chất cấp bách, khẩn trương như うちに. Để hiểu rõ hơn thì hãy tham khảo cách Phân Biệt あいだに Và うちに
✅ Ngoài ra, nhiều bạn cũng rất hay nhầm giữa 間 và 間に, Vậy thì các bạn cứ hiểu đơn giản cho AD rằng 間 mà có trợ từ に thì thể hiện sự nhanh chóng, khẩn trương ở vế sau. còn 間 không có に thì thể hiện thời gian dài, xuyên suốt, liên tục“. Tìm hiểu thêm trong bài Phân Biệt あいだ Và あいだに
✅ Để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy あいだnó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó đi với trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の (休みのあいだに), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước (元気なあいだに)….
✅ Và đừng quênứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé. Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !