[Ngữ pháp N3] まるで ~ よう/みたい:Cứ như thể là…

Cấu trúc
 まるで ~ よう/みたい
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc về よう/みたい mang ý nghĩa là “giống như, có vẻ như, dường như”. Khi thêm まるで, mẫu câu này sẽ dùng trong trường hợp muốn so sánh một sự việc, hành động ở mức cao, tương đương với điều mà người khác không thể hình dung ra nổi, khó tin.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 合格ごうかくした。まるでゆめようだ
→ Đỗ rồi! Cứ như là mơ vậy!

② 日本語にほんごまるで日本人にほんじんはなしているみたいこえる。
→ Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như là người Nhật nói vậy.

③ 田中たなかさんはうたがじょうずですね。まるで歌手かしゅのようです。
→ Tanaka hát hay nhỉ. Cứ như là ca sĩ ấy.

④ 鳥取とっとりにある砂丘さきゅうまるで砂漠さばくみたいです。
→ Đồi cát ở Tottori cứ như là sa mạc vậy.

⑤ 彼女かのじょつくったハンバーグ はとても美味おいしかった。まるで レストラン みたいな ハンバーグ だ。
→ Món thịt viên hamburger mà cô ấy làm rất ngon. Cứ như là hamburger ở nhà hàng vậy.

⑥ あの二人ふたりまるで兄弟きょうだいのようによくている。
→ Hai người kia giống nhau cứ như hai anh em vậy.

 少年しょうねんたちはまるでさかなのよういけおよいでいた。
→ Mấy đứa nhỏ bơi lội trong ao như những chú cá.
 
⑧ わがしゃあたらしいロボットはまるで人間にんげんのように手足てあし自由じゆううごきます。
→ Rô bốt mới của công ty chúng tôi di chuyển tay chân một cách tự do như thể con người vậy.
 
 あの二人ふたりはなしていると、まるでけんかをしているようにこえます。
→ Khi hai người đó đang nói chuyện, nghe cứ như là đang cãi nhau vậy.

⑩ そとはとてもしずかで、まるでだれんでいないまちようだ。
→ Bên ngoài yên tĩnh đến mức cứ như thể là một thị trấn không có ai sinh sống.

⑪ このケーキはあまさがちょうどよくて、まるで専門せんもんてんみたいだ。
→ Chiếc bánh này có độ ngọt vừa phải, cứ như là bánh của tiệm chuyên nghiệp vậy.

⑫ あめきゅうつよくなって、まるで台風たいふうようだった。
→ Mưa đột nhiên nặng hạt, cứ như thể bão đang kéo đến.

⑬ かれ初対面しょたいめんなのに、とても親切しんせつで、まるでむかしからの友達ともだちみたいだった。
→ Dù mới gặp lần đầu nhưng anh ấy rất tử tế, cứ như là bạn quen từ lâu vậy.

⑭ その部屋へやはいった瞬間しゅんかんまるでべつ世界せかいようがした。
→ Ngay khi bước vào căn phòng đó, tôi có cảm giác như thể mình đã đến một thế giới khác.

⑮ 彼女かのじょこえはとてもいていて、まるでナレーターのようだ。
→ Giọng cô ấy rất điềm tĩnh, cứ như thể là giọng của phát thanh viên vậy.

⑯ よるのオフィスはくらくて、まるで時間じかんまったみたいだった。
→ Văn phòng vào ban đêm tối om, cứ như thể thời gian đã ngừng lại.

⑰ どもたちはつかれをらずにはしまわっていて、まるでエネルギーが無限むげんにあるようだ。
→ Lũ trẻ chạy nhảy không biết mệt, cứ như thể có nguồn năng lượng vô hạn vậy.

⑱ その映画えいが映像えいぞうはとてもリアルで、まるで本当ほんとうにそのにいるみたいだった。
→ Hình ảnh trong bộ phim rất chân thực, cứ như thể tôi đang có mặt ở đó thật sự.
 
⑲ かれ説明せつめいはわかりやすくて、まるでむずかしい問題もんだい簡単かんたんになったようかんじた。
→ Cách anh ấy giải thích rất dễ hiểu, khiến tôi cảm giác như vấn đề khó đã trở nên đơn giản.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

marude you

marude mitai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm