Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp và nhấn mạnh rằng
kết quả / quyết định phía sau sẽ không thay đổi.. 「としたって」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.
② もしお金がたくさんあったとしても、そんなものは買わない。
→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.
③ もし決勝戦に残ったとしったて、優勝は難しいでしょう。
→ Giả sử có vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.
④ もし試験に合格したとしても、勉強をやめます。
→ Cho dù có đỗ kỳ thi thì tôi cũng sẽ nghỉ học.
⑤ もし無料だとしても、行きません。
→ Cho dù là miễn phí, thì tôi cũng không đi.
⑥ もし明日雨が降ったとしても、このイベントは予定どおり行います。
→ Dù cho ngày mai có mưa đi nữa, sự kiện này vẫn sẽ diễn ra theo kế hoạch.
⑦ もし上司に反対されたとしたって、自分の考えは変えないつもりだ。
→ Thậm chí nếu bị cấp trên phản đối, tôi cũng không định thay đổi suy nghĩ của mình.
⑧ もし給料が少し上がったとしても、今すぐ会社を辞める気はありません。
→ Giả sử lương có tăng thêm một chút, tôi cũng không có ý định nghỉ việc ngay bây giờ.
⑨ もし一人で行くことになったとしたって、私は参加します。
→ Dù cho cuối cùng phải đi một mình, tôi vẫn sẽ tham gia.
⑩ もし時間が十分になかったとしても、できるところまではやります。
→ Ngay cả nếu không đủ thời gian, tôi cũng sẽ làm hết mức có thể.
⑪ もしその話が本当だとしたって、今すぐ信じることはできない。
→ Thậm chí nếu câu chuyện đó là thật, tôi cũng chưa thể tin ngay được.
⑫ もし失敗するとしても、挑戦する価値はあると思う。
→ Dù cho có thất bại đi nữa, tôi nghĩ vẫn đáng để thử.
⑬ もし無料だとしたって、必要のないものは受け取りません。
→ Cho dù là miễn phí, tôi cũng không nhận những thứ không cần thiết.
⑭ もし周りに何を言われたとしても、自分の道を進みたい。
→ Dù cho người xung quanh có nói gì đi nữa, tôi vẫn muốn đi theo con đường của mình.
⑮ もし結果がすぐに出なかったとしたって、あきらめずに続けます。
→ Ngay cả nếu kết quả không đến ngay, tôi vẫn sẽ tiếp tục mà không bỏ cuộc.
NÂNG CAO
→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.
② もしも地震が起きても、この家、丈夫だから、倒れないでしょう。
→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?




