[Ngữ pháp N3] ~ おかげで/おかげだ/おかげか:Nhờ vào…mà…/ Nhờ có… mà…

⭐ › Cấu trúc
Động từ thể thường + おかげで/おかげだ/おかげか
Danh từ + の + おかげで/おかげだ/おかげか
Tính từ đuôi -na + な + おかげで/おかげだ/おかげか
Tính từ đuôi い + おかげで/おかげだ/おかげか

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ①  Mẫu câu diễn tả sự biết ơnnhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn. Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụngせいで/せいだ
  • おかげだđược sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúcのはおかげだ, được dịch là “Sở dĩ… là nhờ…”.
  • おかげかđược sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/ lý do đó hay không.
  • おかげさまでlà cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “Nhờ trời/ nhờ ơn trời (mà)”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚 › Ví dụ
① しょうがくきんを もらったおかげでりゅうがくできた。
→ Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.

② びょうきなおったのは、このくすりおかげだ
→ Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.

③ せんせいおかげでぼくえいごはすこしずつじょうずになった。
→ Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.

④ にほんおかげでにほんごじょうずになりました。
→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.

⑤ かれどりょくおかげでせいこうした。
→ Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.

⑥ かれかいかつおかげで、みんなきぶんくなった。
→ Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.

 ははさいきんあたらしくはつばいされたしんやくおかげで、ずいぶんげんきになりました。
→ Mẹ tôi đã khỏe lên khá nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.
 
 あなたがてつだってくれたおかげでしごとはやみました。ありがとう。
→ Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.
 
⑨ きみのおかげでわたしたちのチームは50てんかくとくした。
→ Nhờ cậu mà đội chúng ta đã ghi được đến 50 điểm.
 
 りょうしんおかげでにほんりゅうがくすることができた。
→ Nhờ ba mẹ mà tôi có thể du học sang Nhật.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 あなたのじょうほうおかげではんにんつかまえた。
→ Nhờ thông tin của cậu mà chúng tôi đã có thể bắt được tên tội phạm.
 
 えきいんおかげでわたしおおきいにもつしゃないはこばれた。
→ Nhờ nhân viên nhà ga mà tôi có thể mang hành lý to cồng kềnh lên tàu.
 
 つうこうにんおかげでてられたあかちゃんがすくわれた。
→ Nhờ người qua đường mà đứa bé bị vứt bỏ đã được cứu sống.
 
 ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップゆうしょうたした。
→ Nhờ Ronaldo mà Brazil đã vô địch World Cup.
 
 かんがえてみると、わたしたちのかぞくがあなたのおかげでいのちびろいした。
→ Nghĩ lại thì nhờ anh mà gia đình tôi đã được cứu.
 
 せんせいおかげでぼくにほんごしずつじょうずになった。
→ Nhờ thầy mà tiếng Nhật của tớ đã giỏi lên từng chút một.
 
 きょねんたてられたゆうえんちおかげで、そのまちにんきぶようになった。
→ Nhờ khu vui chơi được xây năm ngoái nên thị trấn đó bắt đầu có tiếng.
 
⑱ おっとかじてつだってくれるおかげでわたししごとつづけられるのです。
→ Nhờ chồng giúp đỡ việc nhà nên tôi vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.
 
 Aしゅうしょくまったそうですね。おめでとう。
    Bおかげさまで。ありがとうございます。
    A: Nghe nói anh đã có việc làm rồi hả? Chúc mừng anh.
    B: Nhờ ơn trời. Cảm  ơn anh.
 
⑳「ごきげんいかがですか」
 「おかげさまでです」
 – Anh khỏe không?
 – Nhờ trời, tôi rất tốt.
 
 おかげさまでできました。のようです。
→ Nhờ trời, con tôi đã có thể đậu vào trường nó yêu thích. Thật giống như một giấc mơ vậy.
 
  りゅうがくせいかつさびしくないのは、みなさんがしんせつおかげです。
→ Sở dĩ cuộc sống du học của tôi không bị buồn chán là nhờ sự tốt bụng của tất cả mọi người.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
  きょうわたししきしゃとしてせいこうできたのリェムせんせいきびしいごしどうおかげです。
→ Sở dĩ tôi có thể thành công với vai trò lãnh đạo như hôm nay là nhờ công dạy dỗ nghiêm khắc của thầy Liêm.
 
 わたしきょうあるのは、ナムさんがあのときたすけてくださったおかげです。ごおんいっしょうわすれません。
→ Sở dĩ tôi có được ngày hôm nay là nhờ Nam ngày đó đã giúp đỡ tôi. Ơn đó tôi không bao giờ quên.
 
 まえいちにんまえになれたのは、いったいだれおかげだおもっているんだ。
→ Thế mày nghĩ mày có thể tự lập được như bây giờ là nhờ ai cơ chứ?
 
 よるどうろこうじわったおかげかさくやはいつもよりよくられた。
→ Không biết có phải nhờ công trình xây đường ban đêm đã xong rồi hay không mà tối qua tôi ngủ ngon hơn mọi ngày.
 
 せんせいていねいおしかたおかげか、このクラスくらすにはちこぼれのがくせいひとりもいません。
→ Không biết có phải nhờ cách dạy tận tình của thầy không mà trong lớp này không có học sinh nào bị tụt lại phía sau.
5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

okageda

okagede

okageka

okagesamade


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm