[Ngữ pháp N3] ~ せいで/せいだ/せいか/せいにする:Do…/ Vì…/ Bởi…/ Tại…/ Không biết có phải do…hay không/ Có lẽ là bởi…/ Đổ lỗi, quy trách nhiệm cho…

bình luận JLPT N3, N3 Mimikara Oboeru, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
[Động từ / tính từ thể thường] + せいで/せいだ/せいか/せいにする
Tính từ đuôi -na + な/ Danh từ + の + せいで/せいだ/せいか/せいにする

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực, không tốt.
    Riêng 「せいか」mang nghĩa là “Có lẽ là bởi…/ Hình như là vì…/ Không chắc chắn nhưng, rất có thể nguyên nhân là ~” (chưa xác định chắc chắn, rất có thể nguyên nhân là ~
    ), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
  •  Cấu trúc 「~ のは ~ せいだ」diễn tả ý “Sở dĩ…là do…
  •  Cấu trúc 「~せいか、~」Dùng diễn tả khi không rõ hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. (Không biết có phải do…hay không)
  •  Cấu trúc 「~ のせいにする」Biểu thị sự quy kết một chiều lên quan đến trách nhiệm cho một sự việc không hay, không mong muốn xảy ra
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : 『~せいで、~』『~せいだ。』: Do – Tại – Vì  
Là cách nói để chỉ đâu là nguyên nhân khiến sự việc không hay không mong muốn xảy ra, hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai đó. Thường có thể được thay thế bằng cách nói 「~ので」「~ため
Đi sau là cách nói thể hiện những sự việc không hay, không mong muốn xảy ra do nguyên nhân đó.
① バス がおくれたせいで約束やくそく時間じかんわなかった。
→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.

② 寝不足ねぶそくせいで今日きょうあたまがぼんやりしている。
→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.

③ 朝寝坊あさねぼうしたせいで学校がっこうおくれました。
→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.

④ わがままな母親ははおやのせいで彼女かのじょ結婚けっこんおくれた。
→ Do bà mẹ quá ích kỷ nên cô ấy mới phải lấy chồng trễ.

⑤  はやしさんがきゅうやすだせいで今日きょうは3時間じかん残業ざんぎょうしなければならない
→ Do anh Hayashi nghỉ đột suất nên hôm nay tôi phải làm tăng ca đến những 3 tiếng.

⑥ マリが授業中じゅぎょうちゅう何回なんかいはなしかけてきた。そのせいでわたしまで先生せんせいしかられてしまった。
→ Tại Mari cứ quay qua bắt chuyện trong giờ học nên đến cả tôi cũng bị thầy mắng.

⑦ かれ今日晩御飯きょうばんごはんをぜんぜん食べなかったのは病気びょうきせいだおもう。
→ Tôi nghĩ rằng sở dĩ hôm nay anh ta hoàn toàn không ăn gì là do bị bệnh trong người.

⑧ 寝不足ねぶそくせいで今日きょうあたまがぼんやりしている。
→ Vì thiếu ngủ nên hôm nay đầu tôi cứ lơ mơ.

⑨ あいつのせいで、先生に叱られた。
→ Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giao mắng.

⑩ 台風たいふうせいで旅行りょこうにいけなかったんです。
→ Chúng tôi đã không thể đi du lịch được chỉ tại vì trời bão.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : ~ のは ~ せいだ : Sở dĩ … là do …
① わたし失敗しっぱいしたのはかれせいだ
→ Sở dĩ tôi thất bại là tại vì anh ta.

 こんなにうみよごれたのはリゾート開発規制かいはつきせいをしなかったけんのせいだ
→ Sở dĩ biển bị ô nhiễm như thế này là do tỉnh đã không kiểm soát việc phát triển các khu nghỉ mát.

③ が悪くなったのはテレビをすぎたせいだ
→ Sở dĩ thị lực kém đi là do coi ti vi quá nhiều.

④ らしがよくならないのは政府せいふせいだ
→ Sở dĩ cuộc sống không khá lên được là do chính phủ.

⑤ わるくなったのは一日中いちにちじゅうコンピューターを使つかって仕事しごとをしているせいだ
→ Sở dĩ mắt cậu bị kém đi là do cậu sử dụng máy tính làm việc cả ngày.

⑥ 夜眠よるねむれないのは騒音そうおんせいだ
→ Ban đêm tôi không ngủ được là do tiếng ồn.

⑥ おはらいたくなったのはぎたせいだ
→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.
Cách dùng 3 : ~ せいか、~ : Không biết có phải do…hay không
Dùng diễn tả khi không rõ hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến.

① 神経しんけい使つかったせいかいたいです。
→ Không biết có phải do suy nghĩ nhiều quá hay không mà giờ tôi đau dạ dày quá.

② 仕事しごとをあまり努力どりょくしなかったせいか、彼はクビになった。
→ Không biết có phải là do không cố gắng trong công việc hay không mà anh ta đã bị sa thải.

③  かれ毎日勉強まいにちべんきょうしたせいか試験しけん合格ごうかくした。
→ Không biết có phải là nhờ học mỗi ngày hay không mà anh ta đã thi đậu.
(Trong một số ít trường hợp vẫn sử dụng cho kết quả tốt được)

④ タンさんは最近さいきんからだ具合ぐあいわるいといているが、のせいか顔色かおいろわるえる。
→ Dù tôi có nghe nói là dạo gần đây Tân không được khỏe, nhưng không biết có phải là do tôi tưởng tượng hay không mà tôi thấy sắc mặt anh ta kém lắm.
のせいか:Thường được dịch là: không biết có phải do (mình) tưởng tượng hay không

⑤ あつせいか食欲しょくよくがない。
→ Không biết có phải do trời nóng hay không mà tôi chẳng muốn ăn gì.

⑥ せいかかれ今日きょうは何となく元気げんきがなくかんじられた。
→ Không biết có phải do tôi tưởng tượng hay không mà tôi cảm giác hình như anh ta hôm nay không được vui.

⑦ 天気てんきせいか気分きぶんわるい。
→ ​​​​​​​Không biết có phải do thời tiết hay không mà tâm trạng hôm nay không được vui.

⑧ つかれたせいかあたまいたい。
→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.

⑨ よく勉強べんきょうしたせいか、いい成績せいせきれました。
→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : ~ のせいにする : Đổ lỗi cho…/ Quy trách nhiệm cho…
Là cách nói biểu thị sự quy kết một chiều lên quan đến trách nhiệm cho một sự việc không hay, không mong muốn xảy ra. Thường có hàm ý rằng thật ra trách nhiệm nằm ở chỗ khác.
① かれ自分じぶん失敗しっぱいひとのせいにする
→ Anh ta thường đổ lỗi thất bại của mình cho người khác.
 
② 学校がっこう責任せきにんをとりたくないので、その事故じこ生徒せいとのせいにして公表こうひょうしようとしない。
→ Vì nhà trường không muốn nhận lãnh trách nhiệm, nên không có ý định công bố tai nạn ấy, mà định quy trách nhiệm cho học sinh.
 
③ 他人たにんせいにするのは、 みずからの「よわさ」を露呈ろていしているようなものです。
→ Việc đổ lỗi cho người khác cũng chính là bộc lộ sự yếu đuối của chính bản thân mình.
 
④ かれ仕事しごとがうまくいったとき自分一人じぶんひとりでしたように言い、うまくいかなかったらひとのせいにするというようなおとこだ。
→ Anh ta là hạng đàn ông mà khi nào công việc trôi chảy thì nói như thể là do một mình cố gắng, còn khi nào công việc trục trặc thì lại đổ lỗi cho người khác.
 
⑤ 彼女かのじょ協調性きょうちょうせいがないのを一人ひとりっ子でそだったせいにして自分じぶんみとめようとしない。
→ Cô ta đổ lỗi thiếu tính hòa đồng là do mình là con một, chứ không chịu nhận lỗi của mình.
 
⑥ よわひとほど、自分じぶんミスみす他人たにんせいにする
→ Những người càng yếu đuối thì lại càng hay đổ lỗi của bản thân cho người khác.
Từ khóa: 

seida

seide

seika

seinisuru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm