Cấu trúc
A。あと B。(=それから)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cụm từ dùng để thêm, bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
- ② Thường dùng khi muốn thêm, gia tăng số lượng của sự vật, sự việc, con người.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?
③ 「今日はこれで全員かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”
④ パンを二つ買いました。それと、牛乳も買いました。
→ Tôi mua hai cái bánh mì. Thêm nữa là mua cả sữa.
⑤ この書類をコピーしてください。あと、会議室の予約もお願いします。
→ Hãy photo tài liệu này. Sau đó thì nhờ đặt luôn phòng họp.
⑥ 今日はメールの返信をしました。それと、報告書も提出しました。
→ Hôm nay tôi đã trả lời email. Và rồi tôi cũng nộp báo cáo.
⑦ 必要なものはそろっています。あと、何か準備することはありますか。
→ Những thứ cần thiết đã đủ rồi. Còn cần chuẩn bị thêm gì nữa không?
⑧ 駅で待ち合わせしましょう。それと、時間は七時でいいですか。
→ Mình gặp nhau ở ga nhé. Thêm nữa, thời gian là 7 giờ được không?
⑨ 昨日は残業しました。あと、家に帰ってからも仕事をしました。
→ Hôm qua tôi làm thêm giờ. Sau đó về nhà vẫn tiếp tục làm việc.
⑩ 会場には早めに来てください。それと、資料を忘れないでください。
→ Hãy đến địa điểm sớm một chút. Và nhớ đừng quên tài liệu.
⑪ この映画は面白かった。あと、音楽もとてもよかった。
→ Bộ phim này rất hay. Thêm nữa là âm nhạc cũng rất tuyệt.
⑫ 今日はこれで終わりです。あと、明日の予定は後で連絡します。
→ Hôm nay đến đây là xong. Sau đó thì tôi sẽ liên lạc về lịch ngày mai.
⑬ 友達を一人誘いました。それと、弟も一緒に来るそうです。
→ Tôi đã rủ một người bạn. Và rồi nghe nói em trai tôi cũng sẽ đi cùng.
① あと10分で映画が始まります。
→ Còn 10 phút nữa là phim bắt đầu.
② テトまで、あと5日。
→ Từ giờ đến tết còn 5 ngày nữa.




