Cấu trúc
・V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển đổi xong một cái gì đó”.
- ② Cấu trú này nhấn mạnh trạng thái tươi mới của sự vật vì vừa mới được làm xong, nên thường dùng với nghĩa “tươi, mới, nóng hổi...“. Không dùng:
たてる、読みたて、寝たて、食べたて - ③ Thường đi chung với 2 nhóm động từ chính như sau:
→ Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất… (mới nướng, mới sơn, mới hái…)
→ Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học, mới về nước, mới ra mắt…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Bánh mì mới nướng rất ngon.
② あの スーパー はとりたての新鮮な野菜を売っている。
→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.
③ この ポテト は揚げたてだよ。
→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.
④ これは炊きたてのご飯です。
→ Đây là cơm vừa nấu xong.
⑤ 出来立ての豚かつはさかさくしていますね。
→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
② おろしたて : mới ra mắt (sản phẩm) ( おろしたての靴: loại giày mới ra)
③ 絞りたて : mới vắt (絞りたての ジュース : nước trái cây mới vắt/絞りたての牛乳: sữa mới vắt)
④ 炊きたてのご飯: cơm mới nấu
⑤ 入れたての コーヒー : cà phê mới pha
⑥ なりたての医者: bác sĩ mới (chưa có kinh nghiệm)
⑦ とりたて : mới lấy ( とりたての野菜: rau mới lấy, mới hái/免許取りたて : めんきょとりたて : mới lấy bằng lái xe)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ ペンキ塗りたて : mới sơn
⑨ 洗いたての シャツ : áo mới giặt
⑩ 出来立て: mới làm xong (thường là đồ ăn) (出来立ての ラーメン : mì vừa nấu xong)
⑪ 入社したて : mới vào công ty
⑫ 習いたて : mới học (日本語を習いたての人: người mới học tiếng Nhật)