[Ngữ pháp N3] ~ というより/というか:Đúng hơn là…/ Nói đúng hơn là…/ Thay vì nói là….( thì đúng hơn là….)

⭐ › Cấu trúc
「Thể thường/ Danh từ」A +  というより/というか + B
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng so sánh phán đoán hoặc diễn đạt, cho rằng nói như B thì đúng hơnA. Hoặc là Cái sau mới là thích đáng hơn/ Hơn cả việc trước đó
  • ② Cũng thường hay bắt gặp đi với dạng: 「Aというより(も)、むしろ B」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
📚Ví dụ
① びじんというよりかわいいです。
→ (Cô ấy) đáng yêu thì đúng hơn là đẹp.

② きょうすずしいというよりさむいくらいだった。
→ Hôm nay hơi lạnh thì đúng hơn là mát.

③ そのおとは、ひとというよりどうぶつのようだった。
→ Âm thanh đó nghe giống tiếng động vật hơn là tiếng người.

④ あのがくせいはできないというか、やるがないのでしょう。
→ Cậu sinh viên đó đúng hơn là không có động lực chứ không phải là không có năng lực.

⑤ まえくるまおそすぎて、はしというより、はっているようだ。
→ Cái ô tô phía trước quá chậm, cứ như bò ra đường chứ không phải chạy.

⑥ それからかのじょはまた、ふつうというかもともどったんです。
→ Từ đó trở đi, cô ấy lại bình thường, hay nói đúng hơn là đã quay trở lại như ban đầu.

⑦ あのは、しつれいというよりむしんけいなのだ。
→ Người đó nói đúng ra là thiếu suy nghĩ, hơn là vô lễ.
 
⑧ コンピューターゲームはこどものおもちゃというよりいまけのいちだいさんぎょうプロダクトとなっている。
→ Các trò chơi trên máy vi tính hiện đã và đang trở thành một sản phẩm kinh doanh lớn dành cho người lớn, hơn là đồ chơi dành cho trẻ em.
 
⑨「このへんにぎやかですね。」
       ” Khu vực này nhộn nhịp nhỉ!”
       「にぎやかというよりひとどおりやくるまおとでうるさいくらいなんです。」
        “Tôi thấy xe cộ và người qua lại ồn ào thì đúng hơn (là nhộn nhịp)”
        
⑩ こどもせんきょとうひょうするというのは、こくみんぎむなんでしょう。」
       Con: “Việc bỏ phiếu bầu có phải là nghĩa vụ của người dân không bố?”
  
ちちおやというよりむしろけんりなんだよ。」
  Bố: “Nói đúng hơn thì đó là quyền lợi đó con”
 
⑪ 「やはりさんにあいさつったほうがいでしょうか。」
         Quả thật chắc có lẽ chúng ta nên đi đến đó chào hỏi anh Tanaka một tiếng nhỉ?
       というよりかなければならないでしょうね。」
         Nói đúng hơn là chúng ta phải đi thôi nhỉ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ かのじょはすらっとしているというよりもむしろやせている。
→ Cô ấy nói đúng ra là gầy hơn là thon. 
 
⑬ かれらはこいびとどうしというよりむしろともだちどうしだ。
→ Họ giống như bạn bè hơn là người yêu.
 
⑭ かのじょかしゅというよりむしろじょゆうである。
→ Nói cô ấy là một diễn viên thì đúng hơn là một ca sĩ.

 きおんひくすぎて、さむというかいたい。
→ Nhiệt độ quá thấp, nói là lạnh, hay đúng hơn là cảm thấy rát cả người.
 
⑯ あのみせれいぼういていていつもとてもすずしい、というかさむい。
→ Tiệm đó máy lạnh chạy quá mạnh nên rất mát, hay nói đúng hơn là cảm thấy lạnh.
 
⑰  わたしにとってあのはいゆうは、かっこいいというかもはやとうとい。
→ Đối với tôi, diễn viên đó rất tuyệt, hay nói đúng hơn là rất đáng kính.
 
 あのひとも、というかあのひとこそひといたみがわかるひとだ。
→ Người đó cũng, hay nói chính xác hơn chính người đó mới là người hiểu được nỗi đau của người khác.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest


This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

toiuka

toiuyori


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm