[Ngữ pháp N3] ~ わけではない/わけじゃない/というわけではない:Không hẳn là…/ Không có nghĩa là…/ Không nhất thiết là…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
Động từ / tính từ thể thường (Tính từ -na + な) + わけではない/わけじゃない
Danh từ + な + わけではない/わけじゃない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó. 
  • ② Trước nó thường đi chung với các từ nhưだからといって」「べつ」「とくv.v.
  • ③ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như全部ぜんぶみんな」「全然ぜんぜんまったくthì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
  • 「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của わけではない」
  • ⑤ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」
  • ないわけではない」là hình thức khẳng định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là không”, tương đương ý nghĩa có một chút” “chỉ một chút thôi.
  • のわけではない」trong văn nói, có khi sẽ chuyển thànhなわけではない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① たか料理りょうりがすべて美味おいしいわけではない
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.

② えっ!日本人にほんじんなのに、さしみがきらいなの? 
 -日本人にほんじん皆好みなすきなわけじゃないよ
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à?
ー  Người Nhật không phải ai cũng thích đâu.


③ 料理りょうりつくれないわけではないが、いそがしいからあまりつくらない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.

④ かれがあのひとわかれてしまったのはあなたがわるわけではないから、心配しんぱいしないで。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.

⑤ 「だれもわるくない。きらいになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら )

⑥ そんなに複雑ふくざつわけではないが、時間じかんがかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.

⑦ 先生せんせいなんでもっているわけではありません
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.

 このレストランはいつもきゃくがいっぱいだが、だからといって特別とくべつにおいしいわけではない
→ Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.
 
 わたしは学生時代がくせいじだい勉強べんきょうばかりしていたわけではない。よく旅行りょこうもした。
→ Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.
 
 わたし普段ふだんあんまり料理りょうりをしないが、料理りょうりきらいなわけではないいそがしくてやるひまがないだけなのだ。
→ Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.
(*) 「あんまり」là dạng văn nói của「あまり」
 
 自動車立国じどうしゃりっこくだからといって、日本人にほんじんがみんなぐるまっているわけではない
→ Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 わたし部屋へやほんまっているが、全部ぜんぶんだわけではなくってはみたものの、ひらいたことさえないというものもおおい。
→ Phòng tôi đầy ắp cả sách, nhưng không có nghĩa là tôi đã đọc tất cả, tuy đã mua về, nhưng có nhiều cuốn thậm chí tôi chưa hề mở ra.
 
 会社かいしゃをやめたいという、あなたのいま気持きもちちもわからないわけではありません。しかし、将来しょうらいのことをよくかんがえて
→ Không phải là tôi không hiểu suy nghĩ chuyện anh muốn nghỉ làm ở công ty. Tuy nhiên, nếu biết nghĩ kỹ cho tương lai thì…
 
 来月らいげつから英会話えいかいわならうことにした。全然話ぜんぜんはなせないわけではないのだが、ごろ英語えいごをしゃべる機会きかいがないので、いざとうときくちからてこないのだ。
→ Tôi đã quyết định từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là là tôi không nói được gì, nhưng vì thường ngày không có cơ hội nói tiếng Anh, nên lúc cần tôi không nói được.
 
 ねつがあるわけではないが、なんとなくからだつかれたかんじがする。
→ Không hẳn là sốt nhưng tôi cảm thấy hơi mệt trong người.
 
 旅行りょこうきたくないわけではないが、いろいろいそがしくてけないでいる。
→ Không hẳn là tôi không thích đi du lịch mà vì bận đủ thứ nên chưa đi được.
 
 むすめ外泊がいはくをただだまって見逃みのがしているわけではないが、下手へた注意ちゅういしたらかえって反発はんぱつするので、どうしたものかとかんがえあぐねている。
→ Không phải là tôi chỉ im lặng bỏ qua chuyện con gái tôi ngủ đêm ở ngoài, nhưng nếu nhắc nhở không khéo thì ngược lại sẽ bị nó chống cự, nên tôi đang đau đầu suy nghĩ không biết nên làm sao đây.
 
 今日きょうかいにはとくきたいわけではないんだけど、たのまれたから出席しゅっせきするんです。
→ Không phải là tôi rất muốn đi dự buổi hôm nay nhưng vì tôi đã được nhờ nên tôi phải dự.
 
 弁解べんかいをするわけではありませんが、昨日きのう会議かいぎ長引ながびいてどうしてもけられなかったのです。
→ Không phải là tôi muốn biện bạch gì, nhưng vì hôm qua cuộc họp kéo dài, nên tôi không làm sao có thể rút ra được.
 
⑳ あなたの気持きもちもわからないわけでない
→ Cũng không hẳn là tôi không hiểu suy nghĩ của anh.
 
㉑ A「イギリスへ行ってしまうんだそうですね。」
– Nghe nói là anh sẽ đi Anh phải không?
B「ええ。でもべつ永住えいじゅうするわけじゃありませんし、五年ごねんだったらまたかえってきますよ。」
– Ừ. Nhưng không phải là tôi sống luôn bên đó đâu, 5 năm nữa tôi sẽ về lại.
 
 きみ責任せきにんがあるとっているわけではない
→ Không phải là tôi cho rằng cậu có trách nhiệm cho việc này.
 
 A今度こんど日曜日にちようび映画えいがきませんか。」
  B「日曜にちようですか。」
  A「予定よていがあるんですか。」
  B「いえ、予定よていがあるわけでないのですが、そのはうちでゆっくりしたかったので・・・」
 - Chủ nhật này đi xem phim không?
 - Chủ nhật hả?
 - Bạn có kế hoạch gì hả?
 - Không, không phải là có kế hoạch gì đâu, nhưng tôi muốn hôm đó ở nhà nghỉ ngơi thong thả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
 ① 絶対ぜったい必要ひつようというわけではない
→ Không hoàn toàn là cần thiết.

② かれ作文さくぶん完全かんぜんあやまりがないというわけではない
→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
Từ khóa: 

naiwakedehanai

wakedehanai

wakejyanai

toiuwake


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm