Cấu trúc
![[Ngữ pháp N3] もし ~ たなら:Nếu như...thì.../ Giả sử là...thì... 1 Screenshot 3](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/04/Screenshot_3.png)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
④ もしあの飛行機に乗っていたなら、死んでいたでしょう。
→ Nếu tôi mà lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.
⑤ もし明日来れなかったなら、私まで連絡を してください
⑥ もしあの時もっと勉強したなら、結果は違っていたと思う。
→ Nếu lúc đó tôi học chăm hơn thì tôi nghĩ kết quả đã khác rồi.
⑦ もし彼に早く相談していたなら、こんな問題は起きなかった。
→ Nếu tôi trao đổi sớm với anh ấy thì đã không xảy ra rắc rối như thế này.
⑧ もし昨日雨が降らなかったなら、試合は予定どおり行われた。
→ Nếu hôm qua không mưa thì trận đấu đã diễn ra đúng kế hoạch.
⑨ もし日本に来なかったなら、今の仕事には出会っていない。
→ Nếu tôi không đến Nhật thì chắc đã không gặp được công việc hiện tại.
⑩ もしあの電車に乗っていたなら、遅刻していただろう。
→ Nếu tôi lên chuyến tàu đó thì chắc đã bị trễ giờ rồi.
⑪ もし学生の頃にもっと貯金していたなら、今は楽だった。
→ Nếu hồi còn là sinh viên tôi tiết kiệm nhiều hơn thì bây giờ đã nhẹ nhàng hơn.
⑫ もし彼女が本当のことを話していたなら、誤解は生まれなかった。
→ Nếu cô ấy nói sự thật thì đã không xảy ra hiểu lầm.
⑬ もし体調がよかったなら、一緒に行けたのに。
→ Nếu sức khỏe tốt thì tôi đã có thể đi cùng rồi.
⑭ もし別の道を選んでいたなら、人生は大きく変わっていたと思う。
→ Nếu tôi chọn con đường khác thì tôi nghĩ cuộc đời đã thay đổi rất nhiều.
⑮ もしその時決断していたなら、今ごろ結果が出ていたはずだ。
→ Nếu lúc đó tôi quyết định thì đến giờ chắc đã có kết quả rồi.




