[Ngữ pháp N4] ~ には:Đối với ai…/ Đối với cái gì…

Cấu trúc
[Danh từ] + には
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để thể hiện ý nghĩa đối với ai đó, cái gì đó thì… 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ


① このほんはこどもにはむずかしいです。
→ Quyển sách này khó đối với trẻ em.

② この シャツ はわたしにはちいさいです。
→ Cái áo này nhỏ đối với tôi.

③ いまわたしには日本語にほんご新聞しんぶんはむずかしいです。
→ Đối với tôi bây giờ thì báo tiếng Nhật vẫn còn khó.

④ この カレー はこどもにはからいです。
→ Món cà ri này là cay đối với trẻ con.

⑤ 英語えいごはなすことはかれには問題もんだいありません。
→ Đối với anh ấy thì việc nói tiếng Anh không có vấn đề gì cả.

⑥ この問題(もんだい)()どもには(むずか)しいです。
→ Bài tập này khó đối với trẻ em.

⑦ この(ほん)初心者(しょしんしゃ)にはわかりやすいです。
→ Quyển sách này dễ hiểu đối với người mới bắt đầu.

⑧ 彼女(かのじょ)にはその意味(いみ)がわからないと(おも)います。
→ Tôi nghĩ đối với cô ấy thì không hiểu được ý đó đâu.

⑨ 先生(せんせい)にはこの(はなし)()わないほうがいいです。
→ Đối với thầy giáo thì chuyện này không nên nói thì hơn.

⑩ 日本語(にほんご)勉強(べんきょう)することは(わたし)には(たの)しいです。
→ Việc học tiếng Nhật đối với tôi là một niềm vui.

⑪ (やま)での生活(せいかつ)都会(とかい)(ひと)には大変(たいへん)かもしれません。
→ Cuộc sống trên núi có lẽ sẽ khó khăn đối với người thành phố.

⑫ このプレゼントは(かれ)には(すこ)(たか)すぎると(おも)います。
→ Tôi nghĩ món quà này hơi đắt đối với anh ấy.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Từ khóa: 

niwa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm