Cấu trúc
[Động từ thể て] + しまいました/しまった
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị sự hối tiếc, hối hận khi mình lỡ làm một việc hoặc sự việc đã diễn ra, lỡ xảy ra không như mong muốn.
- ② Hoặc Diễn đạt một sự việc/hành động đã hoàn thành (hay dùng với 「もう」).
- ③ Đi với những đồng từ vô thức (忘れる、寝坊する、壊れる、間違える) v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng: Diễn đạt sự tiếc nuối, hối hận vì đã lỡ làm gì đó
① 会社に遅れてしまった。
→ Muộn giờ làm mất rồi!
② 宿題を忘れてしまいました。
→ Tôi quên làm bài tập mất rồi.
③ 今朝財布を落としてしまいました。
→ Sáng nay tôi làm rơi mất ví rồi.
④ 山田さん、すみません。山田さんの コーヒー を飲んでしまったんです。
→ Anh Yamada. xin lỗi vì tôi đã uống mất cà phê của anh rồi.
① 夕べ遅く寝たから、今朝は寝坊をしてしまいました。
→ Muộn giờ làm mất rồi!
② 宿題を忘れてしまいました。
→ Tôi quên làm bài tập mất rồi.
③ 今朝財布を落としてしまいました。
→ Sáng nay tôi làm rơi mất ví rồi.
④ 山田さん、すみません。山田さんの コーヒー を飲んでしまったんです。
→ Anh Yamada. xin lỗi vì tôi đã uống mất cà phê của anh rồi.
Ví dụ nâng cao
① 夕べ遅く寝たから、今朝は寝坊をしてしまいました。
→ Do tối hôm qua tôi ngủ trễ nên sáng nay bị ngủ quên mất.
② どこかで財布を落としてしまいました。
→ Tôi đã lỡ đánh rơi ví ở đâu đó.
③ 日本語はほとんど忘れてしまいました。
→ Tiếng Nhật thì hầu như tôi đã quên gần hết rồi.
④ 電車に忘れ物をしてしまいました。
→ Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.
⑤ 大切な時計が壊れてしまいました。
→ Chiếc đồng hồ rất quan trọng đối với đã bị hư mất rồi.
⑥ パソコンが壊れてしまったため、一日仕事ができなかった。
→ Do máy laptop bị hỏng mất nên cả ngày tôi không làm việc được.
⑦ 道に迷ってしまった。
→ Chúng tôi đã bị lạc đường mất rồi.
⑧ 遅刻してしまった。
→ Chúng tôi đã đến trễ mất rồi.
⑨ メールアドレスを間違えてしまった。
→ Tôi đã nhập sai địa chỉ email mất rồi.
⑩ 早く行かないと、遅れてしまいますよ。
→ Nếu không đi nhanh lên thì cũng ta sẽ bị trễ mất.
⑪ アルバイトを始めたら、しょっちゅう寝坊してしまうんです。
→ Nếu tôi bắt đầu đi làm them thì tôi sẽ thường xuyên ngủ quên mất.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn đạt một sự việc/hành động đã hoàn thành
① 田中さんは ケーキ を食べてしまいました。
→ Tanaka đã ăn hết sạch cái bánh ngọt rồi.
② もう宿題を してしまいました。
→ Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.
③ もうすぐ パーティー がはじまりますよ。仕事を してしまいましょう。
→ Tiệc sắp bắt đầu rồi đấy. Làm xong việc thôi nào.
→ Tanaka đã ăn hết sạch cái bánh ngọt rồi.
② もう宿題を してしまいました。
→ Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.
③ もうすぐ パーティー がはじまりますよ。仕事を してしまいましょう。
→ Tiệc sắp bắt đầu rồi đấy. Làm xong việc thôi nào.
④ すぐに読んでしまいますから、もう少し貸しておいてください。
→ Tôi sẽ đọc xong ngay ấy mà nên hãy cho tôi mượn thêm chút nữa nhé.
⑤ ダイエットしているので、夕飯は、毎日4時に食べてしまいます。
→ Vì tôi đang cố gắng giảm cân nên cơm chiều mỗi ngày thì khoảng 4 giờ là tôi đã ăn xong rồi.
⑥ この本はもう読んでしまったから、返そうと思っているところです。
→ Quyển sách này vì tôi đã đọc xong rồi nên tôi cũng đang định trả anh đây.
⑦ この手紙を書いてしまってから出かけます。
→ Viết xong cái thư này thì tôi sẽ đi.
⑧ 12時から会議があるので、もう昼ご飯を食べてしまった。
→ Vì từ 12h sẽ có cuộc họp nên tôi đã ăn cơm trưa xong rồi.
⑨ 400ページもある小説を一晩で全部読んでしまった。
→ Một câu chuyện tiểu thuyết dài những 400 trang nhưng tôi đã đọc xong hết trong một đêm.
⑩ ちょっと待って。すぐ食べてしまいます。
→ Chờ chút. Tôi sẽ ăn xong ngay thôi.
⑪ 私は毎晩9時には寝てしまう。
→ Tôi thì mỗi tối 9 giờ là ngủ rồi.
⑫ A:昼ご飯いっしょに行きませんか。僕がおごりますよ。
Cùng đi ăn trưa không? Tớ sẽ khao cho.
B:ああ、残念。もう食べてしまったんですよ。
Ôi, tiếc quá. Tớ ăn xong mất rồi.
⑬ このビデオは今日中に見てしまおう。
→ Đoạn phim này chúng ta hãy xem cho xong trong hôm nay.
⑭ 一気に飲んでしまってください。
→ Hãy uống cạn đi nào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ こんな仕事やめてしまいたい。
→ Tôi muốn bỏ công việc như thế này cho rồi.
⑯ そんなもの、捨ててしまえ。
→ Những thứ như thế, hãy vứt bỏ đi cho rồi.