Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- Mẫu câu này được dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn của ai đó một cách lịch sự. Đặc biệt mẫu câu này được dùng nhiều trong kinh doanh như điện thoại, email…
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Bạn có thể nói lại với ông Lee là hãy gọi điện cho tôi sau có được không?
② すみませんが、田中さんに、会議は 2時からだと伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị hãy nhắn lại với anh Tanaka rằng cuộc họp sẽ bắt đầu từ 2 giờ.
③ 安藤あんどうさんに『ミーティング が延長えんちょうになった』と伝えていただけませんか。
→ Anh có thể nhắn với chị Ando là cuộc họp bị kéo dài hộ tôi được không?
④ すみません、山田やまださんに『ファックス を送おくりました』と伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị có thể nói lại anh Yamada rằng tôi đã gửi fax có được không?
→ Xin lỗi, anh/chị có thể nhắn lại với anh Yamamoto rằng hôm nay tôi nghỉ được không?
⑥ 田中さんに「会議の時間が3時になりました」と伝えていただけませんか。
→ Nhờ anh/chị nói lại với anh Tanaka rằng giờ họp đã chuyển thành 3 giờ nhé.
⑦ 先生に「レポートを明日出します」と伝えていただけませんか。
→ Anh/chị có thể nói với thầy rằng tôi sẽ nộp báo cáo vào ngày mai được không?
⑧ 部長に「お客様から電話がありました」と伝えていただけませんか。
→ Anh/chị có thể nhắn với trưởng phòng rằng có cuộc gọi từ khách hàng được không?
⑨ すみません、鈴木さんに「会食の場所が変更になりました」と伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, nhờ anh/chị nói với chị Suzuki rằng địa điểm ăn tối đã thay đổi nhé.
⑩ 母に「帰りが少し遅くなる」と伝えていただけませんか。
→ Anh/chị có thể nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ về trễ một chút được không?
⑪木村さんに「会議の資料をもう一度送ってください」と伝えていただけませんか。
→ Làm ơn nhắn lại với anh Kimura rằng hãy gửi lại tài liệu họp giúp tôi nhé.
⑫ 受付の方に「山田が来ました」と伝えていただけませんか。
→ Anh/chị có thể báo với lễ tân rằng Yamada đã đến được không?
⑬ すみません、佐藤さんに「メールを確認してください」と伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, anh/chị nhắn với anh Sato rằng hãy kiểm tra mail giúp nhé.




