[Ngữ Pháp N5] ~あげます/あげる:Cho, tặng… JLPT N5 Tổng Hợp Ngữ pháp N5 4.9 / 5 ( 12 bình chọn ) Cấu trúc 〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげます 〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげました Cách dùng / Ý nghĩa Diễn tả hành động một người cho, tặng một vật gì đó cho một người khác. Ví dụ ① 山本やまもとさんはロンさんにポールペンをあげます。 Anh Yamamoto sẽ tặng Long một cây bút bi. ② 高橋たかはしさんはリンさんに日本語にほんごの辞書じしょをあげます。 Ông Takahashi sẽ tặng chị Linh một quyển từ điển tiếng Nhật. ③ 彼女かのじょに花はなをあげます。 Tôi sẽ tặng hoa cho cô ấy. ④ 私わたしは佐藤さとうさんに本ほんをあげました。 Tôi đã tặng bác Sato một quyển sách. ⑤ 村木むらきさんはクェンさんにハンカチをあげました。 Anh Kimura đã tặng khăn tay cho Quyên. ⑥ 母ははにスカートをあげました。 Tôi đã tặng chiếc váy cho mẹ. だれがあげますか? ⇒ 私があげます。 – Ai sẽ tặng? – Tôi sẽ tặng. だれがあげましたか? 私があげました。 – Ai đã tặng? – Tôi đã tặng NÂNG CAO 1. 差さし上あげますlà dạng Khiêm nhường của あげます。Được sử dụng khi muốn nói cho – tặng, biếu vật gì đó cho người trên mình (thầy cô, cấp trên .v.v.) ⑦ 妹いもうとは先生せんせいにケーキを差さし上あげます。 Em gái tôi sẽ tặng cô giáo bánh kem. ⑧ 私わたしは社長しゃちょうに本ほんを差さし上あげました。 Tôi đã tặng sách cho Giám đốc. Chia sẻ:TwitterFacebook Tham Khảo: [Ngữ Pháp N5] ~くれます/くれる:Cho, tặng… Trường học đóng cửa, tỷ lệ học sinh mang thai tại Nhật Bản tăng vọt Hàn Quốc: Số ca nhiễm liên quan đến hộp đêm tăng lên 102 Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản 📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình. Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN ! + Xem thêm