Cấu trúc
N + の + 前に
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “trước khi xảy ra một hành động, sự kiện thì…”.
- ② Ngoài ra còn được dùng để diễn tả quan hệ trước sau của không gian và thời gian với cấu trúc 「Nのまえに 」 Thường dịch là: “Trước N”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
Ví dụ
アメリカ に行く前に、東京で大学に通学していました。
→ Trước khi đến Mỹ thì tôi đã đi học đại học ở Tokyo.
科学を研究者になる前に、わたしが歴史を研究しました。
→ Trước khi nghiên cứu khoa học thì tôi nghiên cứu lịch sử.
寝る前に歯を磨きます。
→ Trước khi đi ngủ thì tôi đánh răng.
授業に出席する前に復習します。
→ Trước khi lên lớp thì tôi luyện bài cũ.
結婚する前に、この会社に通勤していました。
→ Trước khi kết hôn thì tôi đi làm ở công ty.
結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。
→ Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
図書館の前に、中学校があります。
→ Trước thư viện có trường trung học.
勉強の前に、本を読みます。
→ Trước khi học thì tôi đọc sách.
水浴のまえに、服装を脱ぎます。
→ Trước khi tắm thì phải cởi quần áo.
家の前に車が止まっています。
→ Trước nhà tôi có xe ô tô đang đỗ.
レストラン の前に駅です。
→ Trước nhà hàng là nhà ga.




