Cấu trúc
N + は/が + Vました/ませんでした。
N1 + は/が + N2 + でした/ではありませんでした
N1 + は/が + N2 + でした/ではありませんでした
Cách dùng / Ý nghĩa
- Vました là thể lịch sử(丁寧形)của động từ ở thể quá khứ.
Vませんでした là thể phủ định.
Ngoài ra còn đi với danh từ để trình bày về quá khứ của N1.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① きのう、わたしは学校へ行きました。
Hôm qua tôi đã đến trường.
② 先週、高橋さんに会いました。
Tuần trước tôi đã gặp chị Takahashi.
③ むかし、学校の前に公園がありました。
Hồi xưa có một công viên ở trước trường.
④ きのう、雨が降りませんでした。
Hôm qua trời đã không mưa.
⑤ 先月、雪が降りましたか。
→ はい、降りました。
– Tháng trước tuyết có rơi không?
– Có, tuyết đã rơi.
⑥ 試験は終わりましたか。
→ はい、きのう終わりました。
– Kỳ thi đã kết thúc chưa?
– Rồi, đã kết thúc hôm qua.
⑦ 試験はよくできましたか。
→ いいえ、あまりできませんでした。
– Cậu đã làm bài thi tốt chứ?
– Không, tôi đã làm không được tốt lắm.⑧ ダナンは晴れでした。
Đà Nẵng trời đã nắng.
⑨ 昔、ここは公園でした。
Ngày xưa, ở đây (đã từng) là công viên.
⑩ 母は日本語の先生でした。
Mẹ tôi đã từng là giáo viên tiếng Nhật.
⑪ お昼はフォーではありませんでした。
Buổi trưa đã không phải là món phở.
⑫ 去年、ここはデパートでした。
Năm ngoái, chỗ này đã từng là cừa hàng mua sắm.
⑬ さっきは田中さんでしたか。
→ いいえ、田中さんではありませんでした。鈴木さんでした。
– Lúc nãy có phải là anh Tanaka không?
– Không, không phải là anh Tanaka. Là anh Suzuki.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Nâng cao
・Nだったlà thể ngắn của Nでした
・Nではなかったlà thể ngắn của Nではありませんでした
Ví dụ:
① 雨だった。
Trời đã mưa.
② チョコレートではなかった。
Đã không phải là sô cô la.
Đã không phải là sô cô la.