Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý Không làm gì thì không được = Phải….
- ② なければだめだ、なくてはだめだ cũng tương tự như vậy, nhưng so với なければいけない、なくてはいけない thì mang tính văn nói nhiều hơn
- ③ Đặc biệt trong văn viết đôi khi còn sử dụng các cách viết thay thế: ねば thay cho なければ và ならぬ thay cho ならない(Dạng: ねばならぬ)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
薬を飲まなければなりません。
→ Tôi phải uống thuốc.
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
→ Mỗi ngày phải học tiếng Nhật 1 tiếng.
そろそろ帰らなければなりません
→ Tôi sắp phải về
もう遅いから、寝なければなりません
→ Đã trễ rồi, phải ngủ thôi.
これから宿題をしなければなりません
→ Bây giờ tôi phải làm bài tập.
今度の金曜日、期末試験を受けなればならない
→ Thứ sáu tuần này, tôi phải thi cuối kỳ.
夫婦は対等でなければならない。
→ Vợ chồng thì phải bình đẳng.
明日、会社へ行かなければならない
→ Ngày mai tôi phải đến công ty.
約束したのだから、行かなければならない
→ Vì đã hứa nên tôi phải đi.
生きていくために、毎日夜遅くまで働かなければならなかった
→ Để có cái ăn, mỗi ngày tôi đã phải làm việc đến khuya.
教師は生徒に対して公平でなければならない
→ Giáo viên thì phải công bằng với học sinh.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.
『ないといけない』
勉強しないといけない
『なくちゃ』
勉強しなくちゃ。
『なくてはならない』
勉強しなくてはならない。
『なければいけない』
勉強しなければいけない。
『なければだめだ』
勉強しなければだめだ。
『なきゃならない』
勉強しきゃならない。
– Cấu trúc: ないといけない/だめだ : Không thì không…, Phải
– Cấu trúc: ~なくてはいけない | なくちゃいけない : Không thể không (= phải làm gì)




