Cấu trúc
Tính từ
Vなくてはいけない/なくちゃいけない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả ý nghĩa “nhìn chung, làm như thế là nghĩa vụ, là cần thiết, cần phải làm”.
- ② なくちゃいけない là dạng văn nói của なくてはいけない。Đôi khi còn có thể lược bỏ いけない ở phía sau
- ③ ちゃ là nói tắt của ては。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
10時前に寝なくちゃいけない。
Phải ngủ trước 10 giờ.
毎日勉強しなくちゃいけない。
Phải học bài mỗi ngày.
履歴書は自筆のものでなくてはいけません。
Bản lý lịch phải tự mình viết lấy.
教師はどの生徒に対しても公正でなくてはいけません
Giáo viên phải công bằng với tất cả học sinh.
家族が住むにはもう少し広くなくてはいけません。
Để cả nhà ở được thì phải rộng hơn chút nữa.
目上の人と話すときは言葉遣いに気をつけなくてはいけない
Khi nói chuyện với người lớn hơn mình thì phải chú ý đến lời ăn tiếng nói.
家族のために働かなくてはいけない。
Tôi phải làm việc vì gia đình.
嫌でも試験を受けなくてはいけません。
Dù không thích cũng phải dự thi.
このレポートは明日までに書かなくてはいけません。
Bản báo cáo này phải được viết trước ngày mai.
今度の試合は絶対に勝たなくちゃいけない。
Trận đấu lần này nhất định phải thắng.
お正月も近いので、いろいろ買い物しなくちゃいけない。
Vì tết cũng gần đến nên phải mua sắm nhiều thứ.
彼のメールには返事しなくちゃ・・・。
Phải trả lời mail cho anh ta được…
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.
『ないといけない』
勉強しないといけない。
『なくちゃ』
勉強しなくちゃ。
『なくてはならない』
勉強しなくてはならない。
『なければいけない』
勉強しなければいけない。
『なければならない』
勉強しなければならない。
『なきゃならない』
勉強しきゃならない。
– Cấu trúc: ないといけない/だめだ : Không thì không…, Phải
– Cấu trúc: V なければなりません : Phải làm gì