Cấu trúc
N1 + より + N2 + のほうが、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để so sánh hai người, hai vật, hoặc hai sự, sự việc.
- ② Kanji được viết là の方が~
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
飛行機 は 車 より 早 いです。
→ Máy bay thì nhanh hơn xe hơi.
車 は 船 より 早 いです。
→ Xe hơi thì nhanh hơn tàu.
自転車 は 車 より 遅 いです。
→ Xe đạp thì chậm hơn xe hơi.
このパソコンはそのパソコンより 軽 いです。
→ Cái laptop này thì nhẹ hơn cái laptop đó.
このかばんはそのかばんより 重 いです。
→ Cái cặp này thì nặng hơn cái cặp đó.
木村 さんは 田中 さんよりも 背 が 高 いです。
→ Anh Kimura thì cao hơn cả anh Tanaka.
※よりも là hình thức nhấn mạnh của より .
Trong trường hợp này ta có thể hiểu rằng anh Tanaka đã cao rồi, mà anh Kimura còn cao hơn nữa.
この 車 のほうがその 車 より 早 いです。
→ Chiếc xe hơi này thì nhanh hơn chiếc xe hơi kia.
日曜日 のほうが 土曜日 より 人 が 多 い。
→ Chủ nhật thì đông người hơn thứ bảy.
二時 の 方 が 一時 より 都合 がいいです。
→ 2 giờ thì tiện hơn 1 giờ.
山田 さんの 方 が 木村 さんより 背 が 高 いです。
→ Yamada thì cao hơn Kimura.
インドの 方 がベトナムより大きいです。
→ Ấn Đô thì rộng hơn lớn hơn Việt Nam.
オレンジジュースのほうがコーヒーより 体 にいいです。
→ Nước cam thì tốt cho cơ thể hơn là cà phê.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
ベトナム 語 より 日本語 の 方 が 難 しいと 思 います。
→ Tôi nghĩ rằng tiếng Nhật thì khó hơn tiếng Việt.
サイゴンよりもハノイのほうが 暑 いです。
→ Hà Nội thì nóng hơn cả Sài Gòn.
彼 よりわたしのほうが 背 が 高 いです。
→ Tôi thì cao hơn anh ta.
わたしよりも 君 のほうがよく 知 っているよ。
→ Cậu biết rõ hơn cả tôi đấy.
家族 より 仕事 のほうが 大切 だと 思 う 人 は 少 なくない。
→ Có không ít người cho rằng công việc quan trọng hơn gia đình.
→ Hẳn rẻ thì phải tốt hơn là đắt rồi.
丈夫 なほうがもろいよりいいです。
→ Bền thì tốt hơn là dễ vỡ.
映画 は 怖 いほうが 面白 いです。
→ Phim thì càng đáng sợ càng thú vị.
家 は、 会社 から 近 い 方 が 便利 です。
→ Nhà thì càng gần công ty càng tốt.
部屋 は 広 い 方 がいいです。
→ Phòng thì càng rộng càng tốt.
給料 は( 安 いより) 高 い 方 がいいです。
→ Lương thì càng cao càng tốt.
テストは 簡単 な 方 がいいです。
→ Bài kiểm tra thì càng dễ càng tốt.
逃 げるほうが、 戦 うよりいいと 思 う。
→ Tôi cho rằng chạy thì tốt hơn là chiến đấu.
できるほうが、できないよりいいです。
→ Làm được vẫn tốt hơn là không được.
家 で 勉強 するほうが、 図書館 へ 行 くよりいいと 思 います。
→ Tôi cho rằng học ở nhà tốt hơn là đến thư viện.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
ベッドで 寝 るほうが、ソファで寝るよりよく 寝 られると 思 います。
→ Tôi nghĩ là ngủ ở giường sẽ ngon hơn là ngủ trên sofa.
メールを 待 つより、 電話 する 方 が 早 いです。
→ Thay vì chờ mail, điện thoại sẽ nhanh hơn.
人 に 頼 るより、 自分 で 問題 を 解決 するほうがいいよ。
→ Thay vì nhờ người khác, tự mình giải quyết vấn đề sẽ tốt hơn.





