Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để danh từ hóa động từ, tính từ
- ② Đi sau のは luôn là tính từ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
一番雨が多いのは 6月です。
→ Mưa nhiều nhất là tháng 6.
いっしょに食事するのは楽しいです。
→ Cùng nhau ăn uống thì vui.
ビール を飲むのはどう?
→ Uống bia thì thế nào? (rủ rê)
単語を おぼえるのは たいへんです。
→ Việc nhớ từ thật là vất vả.
私が生まれたのは京都です。
→ Nơi tôi sinh ra là Kyoto/ Kyoto là nơi tôi sinh ra.
結婚を きめたのは こどもができたからです。
→ Quyết định kết hôn là vì đã có con.
会議が始まるのは 10時です。
→ Giờ họp bắt đầu là 10 giờ.
そんなに速く食べるのは良くないよ。
→ Ăn nhanh như vậy là không tốt đâu.
彼が来たのは5時だった。
→ Anh ta đến là lúc 5 giờ / Lúc anh ta đến là 5 giờ.
そんな事をしたら、彼女が怒るのは当然のことだ
→ Anh làm như thế thì việc cô ấy nổi giận là đương nhiên.




