Trước khi học về cấu trúc Vたことがあります, Các bạn hãy ôn lại Cách Chia Thể た để có thể sử dụng chính xác mẫu ngữ pháp này
Cấu trúc
Vた + ことがあります : Đã từng…
Vた + ことがありません : Chưa từng
Vた + ことがありません : Chưa từng
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả về kinh nghiệm đã từng hoặc chưa từng làm gì đó.
- ② Chia ở thể thường: Vた + ことがある/ことがない
ことがある là thể ngắn của ことがあります
ことがない là thể ngắn của ことがありません
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 日本 へ 行 ったことがあります。
Tôi đã từng đến Nhật rồi.
Tôi đã từng đến Nhật rồi.
② 野球 をやったことがあります。
Tôi đã từng chơi bóng chày.
Tôi đã từng chơi bóng chày.
③ 刺身 を 食 べたことがあります。
Tôi đã từng ăn Sashimi (món cá sống của Nhật).
Tôi đã từng ăn Sashimi (món cá sống của Nhật).
④ ウニを 食 べたことがある。
Tôi đã từng ăn nhím biển (con nhum) rồi.
Tôi đã từng ăn nhím biển (con nhum) rồi.
⑤ 日本語 を 勉強 したことがある。
Tôi đã từng học tiếng Nhật.
Tôi đã từng học tiếng Nhật.
⑥ アメリカへ 行 ったことがありません。
Tôi chưa từng đi Mỹ.
Tôi chưa từng đi Mỹ.
⑦ ハロン 湾 へ 行 ったことがありません。
Tôi chưa từng đi Vịnh Hạ Long.
Tôi chưa từng đi Vịnh Hạ Long.
⑧ お 酒 を 飲 んだことがありません。
Tôi chưa từng uống rượu sake.
Tôi chưa từng uống rượu sake.
⑨ 納豆 を 食 べたことがない。
Tôi chưa từng ăn Natto (món đậu tương lên men của Nhật)
Tôi chưa từng ăn Natto (món đậu tương lên men của Nhật)
⑩ 以前 、 彼女 に 会 ったことがない。
Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy.
Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy.
⑪ 以前 、ベトナムに 来 たことがありますか。
→ はい、2 回来 たことがあります。
– Bạn đã từng đến Việt Nam trước đây chưa?
– Vâng, tôi đã từng đến 2 lần rồi.
– Vâng, tôi đã từng đến 2 lần rồi.
⑫ ドリアンを 食 べたことがありますか。
→ いいえ、 一度 も( 食 べたことがありません。
– Bạn đã từng ăn sầu riêng bao giờ chưa?
– Chưa, tôi chưa (từng) ăn bao giờ.
– Chưa, tôi chưa (từng) ăn bao giờ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!